HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2016/NQ-HĐND
|
Khánh Hòa,
ngày 11 tháng 8 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội
và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13
ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi
tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13
ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ,
chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;
Xét Tờ trình số 230/TTr-HĐND ngày 03 tháng 8
năm 2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 55/BC-HĐND
ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về
một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 02/2013/NQ-HĐND ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết
này.
3. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vấn đề phát sinh, giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh cho
phù hợp để triển khai thực hiện và trình Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung vào kỳ họp gần nhất.
4. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VI kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 11 tháng 8 năm 2016
và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 8 năm 2016./.
QUY ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Chế độ chi tiêu quy định tại Nghị quyết này được
áp dụng đối với hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân,
Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp và các cơ quan phục vụ trực tiếp hoạt động của Hội đồng nhân
dân.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Việc chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng
nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân và các cơ quan phục vụ trực tiếp
hoạt động của Hội đồng nhân dân phải có trong dự toán đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt trên cơ sở chế độ, định mức được quy định tại Nghị quyết này và
các quy định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Sử dụng có hiệu quả kinh phí hoạt động của Hội
đồng nhân dân; đảm bảo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham
nhũng.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Các quy định về chế độ, định mức chi tiêu phục vụ
hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện từ kinh phí được giao hàng
năm. Đối tượng chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm và thực
hiện quyết toán với ngân sách cùng cấp.
Chương II
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI
Điều 4. Chế độ chi cho công
tác thẩm tra
1. Chi soạn thảo báo cáo thẩm tra:
a) Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/báo cáo.
b) Cấp huyện: 500.000 đồng/báo cáo.
c) Cấp xã: 150.000 đồng/báo cáo.
2. Chi cho cá nhân tham gia cuộc họp thẩm tra:
a) Chủ trì cuộc họp, Chủ tịch Hội đồng nhân dân,
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên dự họp theo danh sách họp:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
c) Phục vụ cuộc họp:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 30.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi.
Điều 5. Chế độ chi lấy ý kiến
tham gia các dự án luật
Khi có yêu cầu tham gia lấy ý kiến dự án luật,
căn cứ chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội và các văn bản hướng dẫn
có liên quan, Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định mức chi cho phù hợp.
Điều 6. Chế độ chi cho công
tác giám sát, khảo sát
1. Chi xây dựng bộ hồ sơ giám sát (nghị quyết/quyết
định thành lập Đoàn giám sát, kế hoạch và đề cương giám sát):
a) Đối với hoạt động giám sát chuyên đề của Hội
đồng nhân dân, giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 2.500.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Cấp huyện: 750.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Cấp xã: 250.000 đồng/bộ hồ sơ.
b) Đối với hoạt động giám sát của các Ban Hội đồng
nhân dân:
- Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Cấp huyện: 450.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Cấp xã: 150.000 đồng/bộ hồ sơ.
c) Đối với hoạt động giám sát của Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Cấp huyện: 200.000 đồng/bộ hồ sơ.
2. Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát:
a) Chi xây dựng thông báo kết luận giám sát đối
với từng đơn vị được giám sát (nếu có):
- Đối với hoạt động giám sát chuyên đề của Hội đồng
nhân dân, giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân:
+ Cấp tỉnh: 700.000 đồng/văn bản.
+ Cấp huyện: 250.000 đồng/văn bản.
+ Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản.
- Đối với hoạt động giám sát của các Ban Hội đồng
nhân dân:
+ Cấp tỉnh: 500.000 đồng/văn bản.
+ Cấp huyện: 150.000 đồng/văn bản.
+ Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản.
- Đối với hoạt động giám sát của Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân:
+ Cấp tỉnh: 150.000 đồng/văn bản.
+ Cấp huyện: 100.000 đồng/văn bản.
b) Chi xây dựng báo cáo chung của Đoàn giám sát:
- Đối với hoạt động giám sát chuyên đề của Hội đồng
nhân dân, giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân:
+ Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/báo cáo.
+ Cấp huyện: 900.000 đồng/báo cáo.
+ Cấp xã: 300.000 đồng/báo cáo.
- Đối với hoạt động giám sát của các Ban Hội đồng
nhân dân:
+ Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/báo cáo.
+ Cấp huyện: 600.000 đồng/báo cáo.
+ Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo.
- Đối với hoạt động giám sát của Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân:
+ Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo.
+ Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo.
3. Chi xây dựng bộ hồ sơ khảo sát (kế hoạch và đề
cương khảo sát):
a) Đối với hoạt động khảo sát của Thường trực Hội
đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 1.200.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Cấp huyện: 400.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Cấp xã: 150.000 đồng/bộ hồ sơ.
b) Đối với hoạt động khảo sát của các Ban Hội đồng
nhân dân:
- Cấp tỉnh: 800.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Cấp huyện: 300.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Cấp xã: 100.000 đồng/bộ hồ sơ.
c) Đối với hoạt động khảo sát của Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Cấp huyện: 100.000 đồng/bộ hồ sơ.
4. Chi xây dựng báo cáo kết quả khảo sát:
a) Đối với hoạt động khảo sát của Thường trực Hội
đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 1.200.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 400.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 150.000 đồng/báo cáo.
b) Đối với hoạt động khảo sát của các Ban Hội đồng
nhân dân:
- Cấp tỉnh: 800.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
c) Đối với hoạt động khảo sát của Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 100.000 đồng/báo cáo.
5. Chi cho thành viên tham gia Đoàn giám sát, khảo
sát:
Trong thời gian thực hiện giám sát, khảo sát,
ngoài chế độ công tác phí theo quy định của pháp luật hiện hành, chế độ chi đối
với thành viên tham gia Đoàn giám sát, khảo sát như sau:
a) Lãnh đạo Đoàn:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên tham gia Đoàn theo danh sách mời
và chuyên viên tham mưu, giúp việc:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
c) Cán bộ, công chức, người lao động phục vụ:
- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi.
6. Chế độ chi mời chuyên gia phục vụ hoạt động
giám sát, khảo sát:
Tùy theo nội dung và tính cấp thiết của chuyên đề
giám sát, khảo sát, Thường trực Hội đồng nhân dân ký hợp đồng với chuyên gia, mức
chi tối đa là 2.500.000 đồng/bài.
Điều 7. Chế độ chi cho hoạt
động chất vấn, giải trình
1. Chi xây dựng bộ hồ sơ chất vấn (tổng hợp ý kiến
chất vấn, kế hoạch chi tiết phiên giải trình) tại kỳ họp Hội đồng nhân dân,
phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân, mức chi như sau:
a) Cấp tỉnh: 500.000 đồng/bộ.
b) Cấp huyện: 250.000 đồng/bộ.
c) Cấp xã: 100.000 đồng/bộ.
2. Chi xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân
về chất vấn (nếu có), mức chi như sau:
a) Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/nghị quyết.
b) Cấp huyện: 1.000.000 đồng/nghị quyết.
c) Cấp xã: 300.000 đồng/nghị quyết.
Điều 8. Chế độ chi tiếp xúc
cử tri theo chương trình tiếp xúc cử tri của Hội đồng nhân dân; tiếp công dân của
đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Chi hỗ trợ cho mỗi điểm tiếp xúc cử tri:
a) Cấp tỉnh: 1.200.000 đồng/điểm.
b) Cấp huyện: 600.000 đồng/điểm.
c) Cấp xã: 300.000 đồng/điểm.
(Trường hợp điểm tổ chức tiếp xúc cử tri cho đại
biểu Hội đồng nhân dân nhiều cấp thì chỉ được hỗ trợ theo mức cao nhất).
2. Ngoài chế độ công tác phí theo quy định pháp
luật hiện hành, thực hiện hỗ trợ tiếp xúc cử tri với mức chi như sau:
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân và chuyên viên tổng
hợp:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
b) Cán bộ, công chức, người lao động phục vụ:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
3. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp kiến nghị cử
tri của Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân:
a) Cấp tỉnh: 200.000 đồng/báo cáo.
b) Cấp huyện: 100.000 đồng/báo cáo.
4. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp kiến nghị cử
tri trình Hội đồng nhân dân:
a) Cấp tỉnh: 800.000 đồng/báo cáo.
b) Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo.
c) Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
5. Đại biểu Hội đồng nhân
dân khi tiếp công dân được hưởng chế độ bồi dưỡng theo quy định tại Nghị quyết
số 32/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế
độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn
thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 9. Chi xây dựng chương
trình, kế hoạch công tác nhiệm kỳ, hàng năm của Đảng đoàn Hội đồng nhân dân,
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân; báo cáo định kỳ của
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân trình tại kỳ họp Hội
đồng nhân dân
1. Chi xây dựng chương trình, kế hoạch công tác
nhiệm kỳ, hàng năm của Đảng đoàn Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân:
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/văn bản.
b) Cấp huyện: 300.000 đồng/văn bản.
c) Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản.
2. Chi xây dựng báo cáo hoạt động định kỳ của
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân trình tại kỳ họp Hội
đồng nhân dân:
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/báo cáo.
b) Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo.
c) Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
Điều 10. Chi xây dựng, hoàn
thiện nghị quyết
1. Chi xây dựng nghị quyết do Thường trực Hội đồng
nhân dân trình tại kỳ họp Hội đồng nhân dân:
a) Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/nghị quyết.
b) Cấp huyện: 1.000.000 đồng/nghị quyết.
c) Cấp xã: 300.000 đồng/nghị quyết.
2. Chi cho việc rà soát nội dung, kỹ thuật, hoàn
thiện nghị quyết trước và sau khi Hội đồng nhân dân thông qua:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/nghị quyết.
- Cấp huyện: 150.000 đồng/nghị quyết.
- Cấp xã: 100.000 đồng/nghị quyết.
Điều 11. Chi chế độ họp
1. Kỳ họp Hội đồng nhân dân:
a) Chủ tọa kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu mời tham
dự kỳ họp theo danh sách mời:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
c) Phục vụ kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi.
2. Cuộc họp của Đảng đoàn Hội đồng nhân dân, Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Văn phòng Hội đồng nhân
dân tỉnh; hội nghị giao ban của Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp; hội nghị,
hội thảo do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức.
a) Chủ trì cuộc họp; Chủ tịch Hội đồng nhân dân,
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân (đối với cuộc họp không phải do Thường trực Hội
đồng nhân dân tổ chức):
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên dự họp theo danh sách họp:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
c) Phục vụ cuộc họp:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 30.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi.
Điều 12. Chế độ hỗ trợ đại
biểu Hội đồng nhân dân
1. Đại biểu Hội đồng nhân dân được hưởng hoạt động
phí hàng tháng như sau:
a) Cấp tỉnh: bằng 0,5 lần lương cơ sở.
b) Cấp huyện: bằng 0,4 lần lương cơ sở.
c) Cấp xã: bằng 0,3 lần lương cơ sở.
2. Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm
các chức danh của Hội đồng nhân dân:
Đối với các chức danh kiêm nhiệm của Hội đồng
nhân dân các cấp (Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban các
Ban của Hội đồng nhân dân) được hưởng phụ cấp bằng 10% mức lương chức vụ hoặc mức
lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm
niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng theo quy định. Hội đồng nhân dân các cấp chịu
trách nhiệm chi trả khoản phụ cấp này.
3. Chế độ phụ cấp công tác đối với đại biểu Hội
đồng nhân dân chuyên trách:
Ngoài chế độ hoạt động phí, phụ cấp chức vụ, đại
biểu Hội đồng nhân dân chuyên trách được hưởng chế độ phụ cấp công tác hàng
tháng như sau:
a) Đối với cấp tỉnh:
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 1,5 lần lương
cơ sở.
- Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh: 1,4 lần
lương cơ sở.
- Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân: 1,4 lần
lương cơ sở.
- Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân: 1,3 lần
lương cơ sở.
b) Đối với cấp huyện:
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 1,1 lần lương cơ sở.
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 1,0 lần lương
cơ sở.
- Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân: 0,9 lần
lương cơ sở.
- Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân: 0,8 lần
lương cơ sở.
c) Đối với cấp xã:
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 0,5 lần lương cơ sở.
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 0,4 lần lương
cơ sở.
4. Chế độ hỗ trợ hàng tháng đối với Tổ trưởng Tổ
đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp:
a) Cấp tỉnh: 200.000 đồng.
b) Cấp huyện: 150.000 đồng.
5. Chế độ hỗ trợ cho đại biểu
Hội đồng nhân dân các cấp không hưởng lương từ ngân sách nhà nước:
a) Bảo hiểm y tế và chế độ mai táng: Đại biểu Hội
đồng nhân dân các cấp không hưởng lương từ ngân sách được cấp thẻ bảo hiểm y tế;
khi qua đời nếu không tham gia bảo hiểm xã hội thì được hưởng chế độ mai táng bằng
10 tháng lương cơ sở.
b) Khoán chi chế độ tiền công lao động đối với đại
biểu Hội đồng nhân dân không phải là người hưởng lương (kể cả người hưởng lương
hưu), hưởng phụ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước hoặc từ quỹ bảo hiểm xã hội
khi thực hiện nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân dân:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: 1.200.000
đồng/đại biểu/năm.
- Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện: 800.000
đồng/đại biểu/năm.
- Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã: 600.000 đồng/đại
biểu/năm.
Riêng năm chuyển giao nhiệm kỳ, đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp (không bao gồm đại biểu tái cử) được hưởng chế độ bằng 50% mức
trên.
6. Chế độ hỗ trợ thông tin liên lạc:
a) Cấp tỉnh: 500.000 đồng/người/tháng.
b) Cấp huyện: 150.000 đồng/người/tháng.
c) Cấp xã: 80.000 đồng/người/tháng.
Riêng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được đặt
mua một (01) tờ báo “Người đại biểu nhân dân”.
7. Chế độ chi may lễ phục:
a) Mỗi nhiệm kỳ, đại biểu Hội đồng nhân dân được
cấp tiền may hai (02) bộ lễ phục với mức chi như sau:
- Cấp tỉnh: 3.500.000 đồng/người/bộ.
- Cấp huyện: 2.000.000 đồng/người/bộ.
- Cấp xã: 1.000.000 đồng/người/bộ.
Trường hợp đồng thời là đại biểu Hội đồng nhân
dân hai cấp trở lên thì chỉ hưởng một mức cao nhất.
b) Cán bộ, công chức, người lao động của Văn
phòng Hội đồng nhân dân tỉnh; lãnh đạo Văn phòng và chuyên viên trực tiếp phục
vụ hoạt động Hội đồng nhân dân của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân cấp huyện; công chức Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã
được cấp tiền may trang phục với mức chi như sau:
- Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/nhiệm kỳ.
- Cấp huyện: 2.000.000 đồng/nhiệm kỳ.
- Cấp xã: 1.000.000 đồng/nhiệm kỳ.
8. Hàng năm, đại biểu Hội đồng
nhân dân được cấp tiền để khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ với mức khoán chi như
sau:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/người/năm.
- Cấp huyện: 800.000 đồng/người/năm.
- Cấp xã: 300.000 đồng/người/năm.
Trường hợp đồng thời là đại biểu Hội đồng nhân
dân hai cấp trở lên thì chỉ hưởng một mức cao nhất. Đối với năm chuyển giao nhiệm
kỳ, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp vẫn được hưởng chế độ bằng 100% mức
trên.
9. Mỗi nhiệm kỳ, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
được cấp một máy tính xách tay hoặc máy tính bảng. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh quyết định chủng loại máy cấp cho đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 13. Chế độ chi tặng
quà
1. Tặng quà lưu niệm:
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân, cán bộ, công chức,
người lao động phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân được tặng quà lưu niệm khi kết
thúc nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân với mức chi như sau:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/người.
- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/người.
- Cấp xã: 500.000 đồng/người.
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chuyên trách
và cán bộ, công chức, người lao động công tác tại Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh
khi chuyển công tác sang cơ quan khác, nghỉ việc, nghỉ hưu được tặng quà lưu niệm
với mức chi 1.500.000 đồng.
2. Chi tặng quà cho khi Đoàn công tác của Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Hội đồng
nhân dân tỉnh Khánh Hòa đi trao đổi học tập kinh nghiệm tại các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc Đoàn công tác các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương đến trao đổi học tập kinh nghiệm tại tỉnh Khánh Hòa với mức chi:
a) Đoàn công tác của Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh: 3.000.000 đồng/tỉnh, thành phố.
b) Đoàn công tác của Ban Hội đồng nhân dân tỉnh,
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh: 2.000.000 đồng/tỉnh, thành phố.
Điều 14. Chi công tác xã hội
1. Chi thăm hỏi khi ốm đau nằm viện cho đại biểu
Hội đồng nhân dân; nguyên là thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân, lãnh đạo
các Ban của Hội đồng nhân dân:
a) Thăm hỏi khi ốm đau nằm viện (không quá 02 lần/năm):
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/người/lần.
- Cấp huyện: 300.000 đồng/người/lần.
- Cấp xã: 200.000 đồng/người/lần.
b) Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo (không quá 02 lần/năm):
- Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/người/lần.
- Cấp huyện: 1.300.000 đồng/người/lần.
- Cấp xã: 1.000.000 đồng/người/lần.
2. Phúng điếu đại biểu Hội đồng nhân dân; cha, mẹ,
chồng (hoặc vợ), con của đại biểu Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/người.
- Cấp huyện: 300.000 đồng/người.
- Cấp xã: 200.000 đồng/người.
3. Đối với cán bộ, công chức, người lao động Văn
phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp
huyện (trực tiếp phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân) được thực hiện chế độ
thăm hỏi, phúng điếu như đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp.
4. Chế độ chi thăm hỏi nhân dịp tết Nguyên đán:
a) Đối với trường hợp nguyên là thành viên
chuyên trách Thường trực Hội đồng nhân dân (đã nghỉ hưu):
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/người.
- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/người.
- Cấp xã: 500.000 đồng/người.
b) Đối với trường hợp nguyên là lãnh đạo chuyên
trách các Ban của Hội đồng nhân dân (đã nghỉ hưu):
- Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/người.
- Cấp huyện: 800.000 đồng/người.
5. Chi thăm hỏi các đơn vị, gia đình chính sách thực
hiện chung theo chủ trương của tỉnh.
6. Chế độ chi thăm hỏi, phúng điếu, lễ tết đối với
các đối tượng khác do Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quyết định.