HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2022/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
07 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC VỐN ĐỐI ỨNG TỪ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG;
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGUỒN VỐN VÀ MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 107/TTr-UBND
ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
nguồn vốn và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức vốn đối ứng từ ngân sách địa
phương; nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn vốn và mức hỗ trợ từ
ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 05 tháng 7 năm
2022 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
QUY ĐỊNH
MỨC VỐN ĐỐI ỨNG TỪ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; NGUYÊN TẮC, TIÊU
CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGUỒN VỐN VÀ MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ
THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức vốn đối
ứng từ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn vốn
và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành; các huyện,
thị xã, thành phố; xã và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước để thực hiện
Chương trình.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân
tham gia hoặc có liên quan đến lập, thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng
năm nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc hỗ trợ vốn trực tiếp từ ngân sách nhà nước để thực
hiện các nội dung Chương trình.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách
1. Nguồn vốn ngân sách phân bổ
cho các sở, ngành, các địa phương đảm bảo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của
Chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Ưu tiên hỗ trợ cho các xã
chưa đạt chuẩn nông thôn mới, xã dưới 15 tiêu chí, xã đăng ký về đích nông
thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu; các huyện chưa đạt chuẩn nông
thôn mới, thị xã, thành phố chưa hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông mới; huyện
đăng ký về đích nông thôn mới nâng cao.
Điều 4.
Tiêu chí, hệ số phân bổ vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách trung ương và
ngân sách tỉnh
1. Tiêu chí, hệ số phân bổ vốn
đầu tư năm 2021 (chuyển sang thực hiện trong năm 2022) theo đối tượng xã
a) Xã đặc biệt khó khăn: Hệ số
4,0.
b) Xã đạt dưới 15 tiêu chí:
Hệ số 3,0.
c) Xã đạt từ 15 đến 18 tiêu
chí: Hệ số 2,0.
d) Các xã đã được công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới, để tiếp tục nâng cao chất lượng các tiêu chí và
đạt chuẩn bền vững: Hệ số 1,0.
2. Tiêu
chí, hệ số phân bổ vốn đầu tư giai đoạn 2022 - 2025 theo đối tượng xã (trừ xã
đặc biệt khó khăn đối với vốn ngân sách trung ương)
a) Xã đạt dưới 15 tiêu chí:
Hệ số 5,0.
b) Xã đạt từ 15 đến 18 tiêu
chí: Hệ số 3,0.
c) Xã đăng ký nông thôn mới
nâng cao: Hệ số 2,0.
d) Xã đã được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới, xã đăng ký nông thôn mới kiểu mẫu (xã nâng cao lên kiểu
mẫu): Hệ số 1,0.
3. Tiêu
chí, hệ số phân bổ vốn đầu tư theo đối tượng huyện
a) Huyện phấn đấu đạt chuẩn
nông thôn mới trong giai đoạn 2021 - 2025: Ngân sách Trung ương hỗ trợ tối
đa không quá 02 huyện chưa đạt chuẩn: Hệ số 20,0 (không bao gồm các huyện
nghèo đã được phê duyệt tại Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022
của Thủ tướng Chính phủ), ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ đối với các đơn vị cấp
huyện còn lại: Hệ số 20,0.
b) Huyện phấn đấu đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao trong giai đoạn 2021 - 2025: Ngân sách tỉnh hỗ trợ hệ
số 30,0.
4. Tiêu chí phân bổ cho các
chương trình chuyên đề
Tiêu chí phân bổ vốn cho các
chương trình chuyên đề, các đề án được xác định dựa vào mục tiêu, nhiệm vụ nội
dung thực hiện và tổng nguồn vốn ngân sách trung ương của từng chương trình
chuyên đề được phê duyệt, bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư
công, Luật Ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật hiện hành. Trong
đó, trọng tâm thực hiện các nội dung:
a) Chương trình mỗi xã một sản
phẩm (OCOP) giai đoạn 2021-2025.
b) Chương trình khoa học công
nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
c) Chương trình tăng cường bảo
vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
d) Chương trình phát triển du
lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 gắn với bảo
tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững, bao trùm
và đa giá trị.
đ) Chương trình chuyển đổi số
trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn
2021 - 2025.
e) Chương trình nâng cao chất
lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn
mới.
Điều 5.
Định mức phân bổ vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách
tỉnh, chương trình chuyên đề và các đề án, kế hoạch
Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ tổng
mức vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh và các nguyên tắc, tiêu chí, hệ
số phân bổ được quy định tại Quy định này để phân bổ kinh phí cho các xã, huyện,
thị xã, thành phố thực hiện Chương trình; bố trí vốn thực hiện các Chương
trình chuyên đề; Đề án tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến
năm 2025 theo Quyết định số 147/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2022 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi; Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai
đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 455/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 705/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm
2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt danh sách Hợp tác xã
tham gia Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu
quả trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số
1296/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc
ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Đề án hỗ trợ xi măng để xây dựng đường giao
thông nông thôn - miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025
theo Quyết định số 1194/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi và các chương trình, đề án, kế hoạch, mục tiêu khác.
Điều 6. Quy
định mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương
Ngân sách tỉnh đối ứng tối thiểu
bằng 1,5 lần tổng vốn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình cho
tỉnh.
Điều 7. Nội
dung và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung Chương
trình
1. Hỗ trợ xây dựng nông thôn
mới huyện, thị xã, thành phố:
a) Nội dung hỗ trợ: Hoàn thành
hạ tầng cấp thiết kết nối xã, huyện; hạ tầng phục vụ cho các hoạt động của
cộng đồng; phát triển y tế - văn hóa - giáo dục; công trình xử lý, thu gom
rác thải sinh hoạt, chất thải; nước sạch tập trung; xử lý ô nhiễm môi trường
làng nghề, Chương trình OCOP,...
b) Mức hỗ trợ:
Huyện miền núi: Ngân sách trung
ương, tỉnh hỗ trợ 70%; ngân sách huyện, xã và huy động khác 30%.
Huyện đồng bằng, thị xã, thành
phố: Ngân sách trung ương, tỉnh hỗ trợ 50%; ngân sách huyện, thị xã, thành phố,
xã và huy động khác 50%.
2. Hỗ trợ xây dựng nông thôn
mới xã: Nội dung và mức hỗ trợ:
TT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Xã ĐBKK, ATK
|
Các xã còn lại
|
NS Trung ương, tỉnh (%)
|
NS huyện, xã và huy động khác (%)
|
NS Trung ương, tỉnh (%)
|
NS huyện, thị xã, thành phố, xã và huy động khác (%)
|
1
|
Giao thông
|
90
|
10
|
80
|
20
|
2
|
Thủy lợi và hạ tầng thiết yếu
phục vụ phòng chống thiên tai
|
90
|
10
|
80
|
20
|
3
|
Điện nông thôn
|
90
|
10
|
80
|
20
|
4
|
Trường học
|
90
|
10
|
80
|
20
|
5
|
Trạm y tế xã
|
90
|
10
|
80
|
20
|
6
|
Nhà văn hóa xã hoặc hội trường
đa năng - Khu thể thao xã
|
90
|
10
|
70
|
30
|
7
|
Nhà văn hóa thôn - Khu thể
thao thôn, bản
|
90
|
10
|
70
|
30
|
8
|
Chợ nông thôn, chợ an toàn thực
phẩm cấp xã
|
90
|
10
|
70
|
30
|
9
|
Cơ sở vật chất cho hệ thống
thông tin và truyền thông cơ sở
|
90
|
10
|
80
|
20
|
10
|
Cơ sở hạ tầng bảo vệ môi trường
nông thôn; các công trình xử lý môi trường cấp xã, thôn
|
70
|
30
|
60
|
40
|
11
|
Hệ thống hạ tầng công nghệ
thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ cho quá trình ứng dụng công nghệ số và
chuyển đổi số ở nông thôn
|
90
|
10
|
80
|
20
|
12
|
Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp
|
90
|
10
|
80
|
20
|
13
|
Cải tạo nghĩa trang
|
70
|
30
|
60
|
40
|
14
|
Cảnh quan môi trường nông
thôn (bồn hoa, cây xanh, vỉa hè,…)
|
70
|
30
|
60
|
40
|
15
|
Công trình cấp nước sinh
hoạt nông thôn
|
90
|
10
|
80
|
20
|
16
|
Xây dựng hạ tầng các khu sản
xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản
|
60
|
40
|
50
|
50
|
17
|
Hỗ trợ camera an ninh ở xã,
thôn
|
90
|
10
|
80
|
20
|
Ngoài các nội dung hỗ trợ đã
được quy định ở trên, các nội dung hỗ trợ khác nhằm thực hiện hoàn thành các
tiêu chí nông thôn mới thực hiện theo đề án, kế hoạch được phê duyệt và các
quy định hiện hành của nhà nước có liên quan.
Đối với các xã thuộc địa bàn
vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, các huyện
nghèo: Kinh phí của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
chỉ hỗ trợ những nội dung không thuộc đối tượng, nội dung hỗ trợ của Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững./.