HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2022/NQ-HĐND
|
Thanh Hóa, ngày
11 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LỰA CHỌN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH,
PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HÓA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia; số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 về việc quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 196/TTr-UBND ngày 05 tháng 12
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định
nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương
án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo số
707/BC-PC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm
tra dự thảo Nghị quyết về việc ban hành quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ,
trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị
đặt hàng các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục
tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định nội dung hỗ trợ, mẫu
hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn
đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc
các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này
và các quy định của pháp luật hiện hành, tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 11 thông
qua ngày 11 tháng 12 năm
2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 12
năm 2022./.
QUY ĐỊNH
NỘI
DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LỰA CHỌN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH, PHƯƠNG ÁN SẢN
XUẤT, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Chương I
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
Điều 1. Nội dung hỗ trợ
Thực hiện theo các nội dung hỗ trợ
quy định tại khoản 4, Điều 21, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.
Điều 2. Mẫu
hồ sơ đề nghị dự án, kế hoạch liên kết
Thực hiện theo khoản 1, Điều 12, Chương
III, Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính
sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp.
Điều 3. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch
liên kết
1. Khảo sát, lập hồ sơ dự án, kế
hoạch liên kết: Đơn vị chủ trì liên kết phối
hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến triển
khai dự án, kế hoạch liên kết để xác định sự phù hợp, cần thiết của liên kết
trên địa bàn. Sau khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thống
nhất về sự phù hợp, Đơn vị chủ trì liên kết tiến
hành lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch
liên kết theo quy định tại Điều 2 Quy định này.
2. Nộp hồ sơ
a) Đối với các dự án, kế hoạch
liên kết trên phạm vi từ 02 huyện, thị xã, thành phố trở lên (liên kết cấp tỉnh):
Đơn vị chủ trì liên kết nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp (hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của cơ quan tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, cụ
thể như sau:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Đối với dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
Ban Dân tộc: Đối với dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị và dự án đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng
trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Đối với các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới.
b) Đối với các dự án, kế hoạch
liên kết trên phạm vi một huyện, thị xã, thành phố (liên kết cấp huyện): Đơn vị
chủ trì liên kết nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp (hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc
Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ về Phòng chuyên
môn tiếp nhận hồ sơ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để giải quyết theo quy định,
cụ thể như sau:
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội: Đối với dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
Phòng Dân tộc: Đối với dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị và dự án đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng
trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế): Đối với các dự án thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới.
3. Thẩm định hồ sơ
a) Đối với liên kết cấp tỉnh:
Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, các cơ quan
tiếp nhận hồ sơ mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập
Hội đồng thẩm định và tiến hành thực hiện thẩm
định dự án, kế hoạch liên kết; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê
duyệt.
Thành phần Hội đồng bao gồm: Chủ tịch
Hội đồng là Lãnh đạo cơ quan tiếp nhận hồ sơ; đại diện các sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, ngành, lĩnh vực chuyên môn cấp tỉnh có liên quan; chuyên gia độc
lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết); các thành viên là Lãnh đạo Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi có dự án, kế hoạch liên kết.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
trình phê duyệt, các cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho Đơn vị thực
hiện liên kết biết, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
b) Đối với liên kết cấp huyện: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định và tiến hành thực hiện thẩm định dự án, kế hoạch liên
kết; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt.
Thành phần Tổ thẩm định bao gồm: Tổ
trưởng là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp
huyện; thành viên gồm Phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, đại diện Phòng Tài chính - Kế hoạch, các phòng, đơn vị chuyên môn cấp huyện khác có liên quan; chuyên
gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết); các thành viên là Lãnh đạo
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án, kế
hoạch liên kết.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
trình phê duyệt, Phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho Đơn
vị thực hiện liên kết biết, trong đó nêu rõ lý do.
c) Nội dung
thẩm định: Xem xét, đánh giá hồ sơ, nội dung dự án bảo đảm theo quy định tại
khoản 1 và điểm a, khoản 3, Điều 21, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
4. Phê duyệt dự án, kế hoạch liên
kết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Tờ trình của các cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc ý kiến thẩm định
của Tổ thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết.
Nội dung quyết định dự án, kế hoạch
liên kết theo quy định tại điểm d, khoản 3, Điều 21, Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP.
Trường hợp từ chối phê duyệt, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông
báo cho Đơn vị thực hiện liên kết biết, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Chương II
HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
Điều 4. Nội
dung hỗ trợ
Thực hiện theo các nội dung hỗ trợ
quy định tại khoản 4, Điều 22, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
Điều 5. Mẫu hồ
sơ đề nghị dự án, phương án sản xuất
1. Đối với Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025: Thực hiện theo Mẫu số 02, Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế,
phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025.
2. Đối với Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, hồ sơ đề nghị gồm:
a) Biên bản họp dân theo Mẫu số 01 Phụ lục Mẫu hồ sơ ban hành kèm theo Nghị quyết này.
b) Đơn đề nghị của cộng đồng dân
cư theo Mẫu số 02 Phụ lục Mẫu hồ sơ ban hành
kèm theo Nghị quyết này.
c) Dự
án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng theo Mẫu
số 03 Phụ lục Mẫu hồ sơ ban hành kèm theo Nghị
quyết này.
Điều 6. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, phương án sản
xuất
1. Lập hồ sơ dự
án
Cộng đồng dân cư phối hợp, thống
nhất với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng hồ sơ
đề xuất dự án. Thành phần thủ tục, nội
dung hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 5 Quy định này.
2.
Nộp hồ sơ
a) Cộng đồng dân cư gửi 01 bộ hồ
sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất trực tiếp (hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai thực hiện dự án, phương án sản
xuất.
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp
hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt.
3. Thẩm định hồ sơ
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng chuyên môn tiếp
nhận hồ sơ tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
thành lập Tổ thẩm định và tiến hành thực hiện thẩm định dự án, phương án sản
xuất; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt, cụ thể như
sau:
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế): Đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trong
lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội: Đối với dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
Phòng Dân tộc: Đối với các dự án hỗ
trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Thành phần Tổ thẩm định bao gồm:
Tổ trưởng là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp
huyện; thành viên gồm Phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, đại diện Phòng Tài chính - Kế hoạch, các phòng, đơn vị chuyên môn cấp huyện có liên quan; chuyên
gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết); đại diện Lãnh đạo Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có dự án, phương án sản
xuất.
c) Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện phê duyệt, Phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho Ủy
ban nhân dân xã nơi dự kiến triển khai thực hiện dự án và cộng đồng dân cư được
biết, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
d) Nội dung
thẩm định: Xem xét, đánh giá hồ sơ, nội dung dự án bảo đảm theo quy định tại
khoản 1 và điểm a, khoản 3, Điều 22, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
4. Phê duyệt dự án, phương án sản
xuất
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được ý kiến thẩm định của Tổ thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, quyết định phê duyệt dự án, phương án sản xuất.
Nội dung quyết định dự án, phương
án sản xuất theo quy định tại điểm d, khoản 3, Điều 22, Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP.
Trường hợp từ chối phê duyệt, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho Cộng đồng dân cư biết,
trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Chương III
HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT THEO NHIỆM VỤ
Điều 7. Nội dung hỗ trợ
Ngân sách nhà nước hỗ trợ bảo đảm
các hoạt động phát triển sản xuất theo nhiệm vụ.
Điều 8. Quy trình, thủ tục hỗ trợ phát triển sản xuất
theo nhiệm vụ
a) Đối với hình thức giao nhiệm vụ:
Thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11, Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên.
b) Đối với hình thức đặt hàng: Thực
hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Nghị định số
32/2019/NĐ-CP.
c) Đối với hình thức đấu thầu: Thực
hiện theo quy định tại Điều 16, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP./.
PHỤ LỤC
MẪU HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11
tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …… tháng ……
năm ……
BIÊN BẢN HỌP DÂN
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại ……………………… tổ
chức họp nhân dân để thảo luận lựa chọn nội dung dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia ……………………………………..
I. Chủ trì cuộc họp:
- Chủ trì cuộc họp: Ông (bà)…………………………..Chức vụ:………………..
……………………………………………………………………………………
- Thư ký cuộc họp: Ông (bà)…………………………..Chức vụ:..………………
……………………………………………………………………………………
II. Thành phần tham gia:
- …………………….…………………………………………………………….
- …………………….……………………………………………………………..
- Số hộ tham gia:………………………hộ là các hộ sinh sống
trên địa bàn ……………………………………………………………………………………
III. Nội dung cuộc họp
1. Phổ biến điều kiện, chính sách hỗ trợ và các
thông tin có liên quan đến dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng, cụ thể:
- Điều kiện hỗ trợ theo quy định
tại khoản 1, Điều 22, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ
quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết của HĐND tỉnh về
ban hành quy định mức hỗ trợ cho một dự án phát triển sản xuất trong lĩnh vực
nông nghiệp thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
- …………………….……………………………………………………...
- …………………….……………………………………………………...
2. Tên dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
a) Dự kiến tên dự án là:
……………………………………………………
b) Ý kiến tham gia của các thành phần
tham gia cuộc họp:
..…………………….……………………………………………………………..
..…………………….……………………………………………………………..
c) Thống nhất tên dự án là:
………………………………………………..
Biểu quyết: ……….. hộ/… tổng số hộ
tham gia.
3. Đối tượng tham gia dự án
a) Ý kiến bình xét đối tượng đủ điều kiện tham gia
dự án: (nêu cụ thể các ý kiến bình xét của các thành phần tham gia cuộc họp)
..…………………….…………………………………………………………..…
..…………………….…………………………………………………………..…
..…………………….……………………………………………………………..
b) Số đối tượng được lựa chọn tham gia dự án: …… hộ,
trong đó: …….. (nêu cụ thể số lượng từng đối tượng, ví dụ: hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ
nữ thuộc hộ nghèo, hộ khác, …).
Lưu ý: Các dự án, mô hình
hỗ trợ phát triển sản xuất phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là đối
tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực
thực hiện dự án, mô hình có trên 70% người dân tham gia là đối tượng thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với
cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo (theo quy định tại khoản 5, Điều 20, Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP).
- Có danh sách các đối tượng được lựa chọn tham gia
dự án kèm theo.
4. Xác định kinh phí thực hiện dự án:
Trên cơ sở chính sách hỗ trợ từ ngân sách nhà nước,
khả năng huy động kinh phí hợp pháp khác, cuộc họp đã thảo luận, tính toán, thống
nhất kinh phí thực hiện dự án, như sau:
Tổng kinh phí là: …………………………….…......đồng, gồm:
- Đề nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà nước là: ……….… đồng
- Vốn tín dụng ưu đãi là: …………………….……… đồng
- Kinh phí đóng góp của cộng đồng: …………….….. đồng
- Huy động từ nguồn kinh phí hợp pháp khác: ……… đồng
5. Nội dung hoạt động
5.1. Cuộc họp bàn bạc, thống nhất lựa chọn các nội
dung hoạt động đề nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, gồm:
..…………………….……………………………………………………………
..…………………….……………………………………………………………
..…………………….……………………………………………………………
Lưu ý: Nguồn ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ cho các
nội dung (1) Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên tổ nhóm, nâng
cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm, (2) Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản
xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi, (3) Quảng bá, xúc tiến
thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản
phẩm; vì vậy, cuộc họp bàn bạc, thống nhất lựa chọn trong các nội dung này
đề nghị ngân sách nhà nước hỗ trợ.
5.2. Cuộc họp bàn bạc, thống nhất các nội dung hoạt
động sử dụng từ các nguồn kinh phí khác
- Nội dung hoạt động sử dụng vốn tín dụng ưu đãi:
..…………………….……………………………………………………………
..…………………….……………………………………………………………
- Nội dung hoạt động sử dụng kinh phí đóng
góp của cộng đồng:
..…………………….……………………………………………………………
..…………………….……………………………………………………………
- Nội dung hoạt động sử dụng nguồn kinh phí hợp pháp
khác:
..…………………….……………………………………………………………
..…………………….……………………………………………………………
Lưu ý: Nêu cụ thể các nội dung hoạt động dự kiến thực
hiện từ nguồn kinh phí khác, ví dụ: (1) Xây dựng, quản
lý dự án, (2) Tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa
phương, (3) Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự
án cho đến khi có kết quả.
6. Hình thức luân chuyển, cách thức
quản lý tiền luân chuyển quy vòng trong cộng đồng
a) Thống nhất tỷ lệ quay vòng,
luân chuyển một phần vốn hỗ trợ: ........ %.
b) Thời gian thu, nộp:
...................................................................................
.................................................................................................................................
c) Cách thức quản lý tiền luân
chuyển quay vòng trong cộng đồng: Theo quy định tại Quyết định số
....../QĐ-UBND ngày /
/ của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
7. Dự kiến kết quả thực hiện dự
án: .......................................................................
.................................................................................................................................
(Nêu cụ thể khối lượng, số lượng
sản phẩm dự kiến sau một chu kỳ sản xuất; thị trường tiêu thụ sản phẩm; cải thiện
tăng thu nhập cho đối tượng tham gia dự án).
8. Chế tài xử lý trong trường hợp
vi phạm cam kết :..............................................
.................................................................................................................................
IV. Kết luận
Trên cơ sở các nội dung nêu trên,
cuộc họp thống nhất để cộng đồng dân cư ……….. xây dựng và hoàn thiện hồ sơ đề
nghị dự án/phương án sản xuất trình các cấp có thẩm quyền theo quy định.
Cuộc họp đã kết thúc vào …. giờ cùng
ngày, đọc lại cho các thành phần tham dự nghe, thống nhất nội dung biên bản./.
Đại diện nhóm hộ/Tổ hợp tác/cộng đồng
|
Đại diện UBND
Xã …………..
|
Thư ký
|
Chủ trì cuộc họp
|
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..,
ngày……tháng……năm………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
V/v hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc
Chương trình MTQG ……
(Xây dựng nông thôn mới hoặc Giảm nghèo bền vững hoặc Phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2022 - 2025)
Kính gửi:
………………………………………………………
Cộng đồng dân cư:
..................................................................................................
Người đại diện
........................................................................................................
Chức vụ:
.................................................................................................................
CMTND/CCCD.............................. ngày cấp………..……Nơi
cấp……….…..…
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax:……………… Email:
.............................
Trên cơ sở Biên bản họp dân ngày…… tháng…….năm……, Cộng
đồng dân cư .................... đề nghị Uỷ ban nhân dân huyện ........... xem
xét, phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia ………………………………….., với các nội dung cụ thể sau:
I. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Tên dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng:
………………………..
2. Số đối tượng được lựa chọn tham gia dự án: …… hộ,
trong đó: …….. (nêu cụ thể số lượng từng đối tượng, ví dụ: hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ
nữ thuộc hộ nghèo, hộ khác,…).
Đối tượng tham gia dự án đạt …..% (≥ 50%) đối tượng
hỗ trợ của Tiểu dự án ….. hoặc Dự án …. thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia………..….; trong đó có ….. % đối tượng tham gia dự án hộ nghèo, hộ cận nghèo,
hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ
thuộc hộ nghèo.
3. Kinh phí thực hiện dự án
Tổng kinh phí: ……………………………….…....... đồng, gồm:
- Đề nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà nước là: ………… đồng
- Vốn tín dụng ưu đãi là: …………………….……… đồng
- Kinh phí đóng góp của cộng đồng: …………….….. đồng
- Huy động từ nguồn kinh phí hợp pháp khác: ……… đồng
4. Nội dung hoạt động
4.1. Nội dung hoạt động đề nghị hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước, gồm:
..…………………….……………………………………………………………
..…………………….……………………………………………………………
Lưu ý: Nguồn ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ cho các
nội dung: (1) Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên tổ nhóm,
nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm; (2) Vật tư, trang thiết bị phục
vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi; (3) Quảng bá, xúc tiến
thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản
phẩm.
4.2. Nội dung hoạt động sử dụng từ các nguồn kinh
phí khác
- Nội dung hoạt động sử dụng vốn tín dụng ưu đãi:
..…………………….……………………………………………………………
..…………………….……………………………………………………………
- Nội dung hoạt động sử dụng kinh phí đóng góp của
cộng đồng:
..…………………….……………………………………………………………
..…………………….……………………………………………………………
- Nội dung hoạt động sử dụng nguồn kinh phí hợp
pháp khác:
..…………………….……………………………………………………………
..…………………….……………………………………………………………
Lưu ý: Nêu cụ thể các nội dung hoạt động dự kiến thực
hiện từ nguồn kinh phí khác, ví dụ: (1) Xây dựng, quản
lý dự án; (2) Tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa
phương; (3) Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự
án cho đến khi có kết quả.
5. Hình thức luân chuyển, cách thức
quản lý tiền luân chuyển quy vòng trong cộng đồng
a) Tỷ lệ quay vòng, luân chuyển một
phần vốn hỗ trợ: ...... %.
b) Thời gian thu, nộp: ...................................................................................
c) Cách thức quản lý tiền luân
chuyển quay vòng trong cộng đồng: Theo quy định tại Quyết định số ...../QĐ-UBND
ngày / /
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Dự kiến kết quả thực hiện dự
án: ………………………...………...…
(Nêu cụ thể khối lượng, số lượng
sản phẩm dự kiến sau một chu kỳ sản xuất; thị trường tiêu thụ sản phẩm; cải thiện
tăng thu nhập cho đối tượng tham gia dự án).
7. Chế tài xử lý trong trường hợp
vi phạm cam kết: ……………………....
II. CAM KẾT:
........................ (tên Cộng đồng dân cư)……….. cam
kết:
1. Đảm bảo tính chính xác của
những thông tin nêu trên.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục và thực hiện đúng nội
dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đối ứng đủ kinh phí huy
động từ nguồn khác theo nội dung đã đăng ký và dự án được phê duyệt.
4. Đảm bảo thực hiện quay vòng,
luân chuyển một phần vốn hỗ trợ theo nội dung đã đăng ký và dự án được
phê duyệt.
5. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam.
6. Nếu không thực hiện đúng cam kết nêu trên, cộng
đồng dân cư chịu hoàn toàn trách nhiệm trước cơ quan đơn vị giao vốn và trước
pháp luật.
III. TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt kê danh mục các
tài liệu có liên quan gửi kèm).
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu:…
|
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG
DÂN CƯ
(Ký, ghi họ tên)
|
Mẫu
số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …… tháng
…… năm ……
DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia………………………………
Tên dự án: …………………………………………………
1. Cộng đồng dân cư:
..............................................................................................
Người đại diện
........................................................................................................
Chức vụ:
.................................................................................................................
CMTND/CCCD.............................. ngày cấp………..……Nơi
cấp……….…..…
Địa chỉ:
...................................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax:……………… Email:
.............................
2. Mục tiêu dự án:
a) Mục tiêu chung:………………………………………………………………...
b) Mục tiêu cụ thể: Sau chu kỳ sản xuất các đối tượng
tham gia dự án sẽ tăng thu nhập từ ……….. đồng trở lên (xác định trên cơ sở
khối lượng, số lượng sản phẩm dự kiến sản xuất được và quy đổi thành tiền theo
giá trị tại thời điểm tính toán); các đối tượng tham gia dự án là hộ nghèo,
hộ cận nghèo mục tiêu có ….. hộ thoát nghèo và …. hộ thoát cận nghèo (nếu có).
3. Đối tượng tham gia dự án: …… hộ, trong đó: ……..
(nêu cụ thể số lượng từng đối tượng, ví dụ: hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ
nghèo, hộ khác,…).
Đối tượng tham gia dự án đạt ….% (≥ 50%) đối tượng
hỗ trợ của Tiểu dự án … hoặc Dự án …. thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia …….;
trong đó có ….. % đối tượng tham gia dự án hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
- Có danh sách các đối tượng được lựa chọn tham gia
dự án kèm theo.
4. Thời gian triển khai:
…………………………...………………………….…...
5. Địa bàn triển khai dự án:
………..……………………………………………..
6. Nội dung hoạt động của dự án
6.1. Nội dung hoạt động hỗ trợ từ ngân sách nhà nước,
gồm:
..…………………….……………………………………………………………
..…………………….……………………………………………………………
Lưu ý: Nguồn ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ cho các
nội dung: (1) Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên tổ nhóm,
nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm; (2) Vật tư, trang thiết bị phục
vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi; (3) Quảng bá, xúc tiến
thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản
phẩm.
6.2. Nội dung hoạt động sử dụng từ các nguồn kinh
phí khác
- Nội dung hoạt động sử dụng vốn tín dụng ưu đãi:
..…………………….……………………………………………………………
..…………………….……………………………………………………………
- Nội dung hoạt động sử dụng kinh phí đóng góp của
cộng đồng:
..…………………….……………………………………………………………
..…………………….……………………………………………………………
- Nội dung hoạt động sử dụng nguồn kinh phí hợp
pháp khác:
..…………………….……………………………………………………………
..…………………….……………………………………………………………
Lưu ý: Nêu cụ thể các nội dung hoạt động dự kiến thực
hiện từ nguồn kinh phí khác, ví dụ: (1) Xây dựng, quản
lý dự án; (2) Tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa
phương; (3) Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự
án cho đến khi có kết quả.
7. Tổng kinh phí thực hiện dự án: ………………... đồng,
trong đó:
- Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước là: ………… đồng
- Vốn tín dụng ưu đãi là: …………………… đồng
- Kinh phí đóng góp của cộng đồng: ……….. đồng
- Huy động từ nguồn kinh phí hợp pháp khác: … đồng
(Có Mẫu dự toán
chi tiết đính kèm theo)
8. Nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
- Nguồn vốn: Từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc
gia …………….
- Thời gian hỗ trợ: Năm …… hoặc Giai đoạn ………………
9. Hình thức luân chuyển, cách thức quản lý tiền
luân chuyển quy vòng trong cộng đồng
a) Tỷ lệ quay vòng, luân chuyển một
phần vốn hỗ trợ: ...... %.
b) Thời gian thu, nộp:
...................................................................................
c) Cách thức quản lý tiền luân
chuyển quay vòng trong cộng đồng: Theo quy định tại Quyết định số ...../QĐ-UBND
ngày / /
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Dự kiến kết quả thực hiện dự
án: ………………………...………...……..
(Nêu cụ thể khối lượng, số lượng
sản phẩm dự kiến sau một chu kỳ sản xuất; thị trường tiêu thụ sản phẩm; cải thiện
tăng thu nhập cho đối tượng tham gia dự án).
11. Hiệu quả thực hiện của
dự án, phương án
- Hiệu quả về kinh tế
- Hiệu quả về xã hội
- Hiệu quả về môi trường
12. Trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ trì,
phối hợp: (nêu rõ trách
nhiệm của các bên có liên quan)…………………………….……………….……
13. Chế tài xử lý trong trường hợp
vi phạm cam kết: ………………………........
14. Tổ chức thực hiện dự
án: ………………………………………..……………
15. Các nội dung liên quan khác
………………………………….……………...
Kính đề nghị …………………… xem xét, phê duyệt dự án …….
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia ………………../.
|
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG
DÂN CƯ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU DỰ TOÁN CHI TIẾT
(Kèm theo dự án/phương án
hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng)
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Tổng dự toán
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Trong đó
|
NSNN
|
Vốn tín dụng ưu
đãi
|
Kinh phí đóng
góp của cộng đồng
|
Huy động từ nguồn
kinh phí hợp pháp khác
|
…….
|
1
|
Xây dựng, quản lý dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên
tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng
dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả
giữa các địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng
dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Các nội dung khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|