Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Số hiệu 08/2015/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/12/2015
Ngày có hiệu lực 21/12/2015
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Lê Trường Lưu
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2015/NQ-HĐND

Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị quyết số 98/2015/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016;

Sau khi xem xét Tờ trình và Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh trình, đồng thời nhấn mạnh:

I. Chủ đề của năm: Năm Doanh nghiệp

II. Mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu

1. Mục tiêu

Ưu tiên nguồn lực cho đầu tư hạ tầng phục vụ sản xuất và phát triển kinh tế; bảo đảm tăng trưởng kinh tế cao hơn các năm trước gắn với bảo vệ môi trường và bảo đảm an sinh xã hội; giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội.

2. Các chỉ tiêu cụ thể

1. Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tăng trên 9%.

2. Tổng sản phẩm trong tỉnh bình quân đầu người: trên 2.100 USD.

3. Giá trị xuất khẩu hàng hoá 750 triệu USD.

4. Tổng đầu tư toàn xã hội 18.700 tỷ đồng, tăng 15%.

5. Thu ngân sách nhà nước 5.630 tỷ đồng.

6. Phấn đấu giảm tỷ lệ sinh 0,2‰, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,1%.

7. Tỷ lệ hộ nghèo giảm ở mức 1,7 - 2,0% (theo chuẩn thời kỳ 2016 - 2020).

8. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm còn 12%.

9. Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề: 58%.

10. Tạo việc làm mới: 16.000 người.

11. Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch: 76%.

12. Tỷ lệ che phủ rừng: 57%.

13. Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom: 96%.

III. Các chương trình trọng điểm

[...]