HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
08/2008/NQ-HĐND
|
Bến
Tre, ngày 23 tháng 7 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; và Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về
phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn và Thông tư số 39/ 2008/TT-BTC ngày
19 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
174/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
Sau khi nghe Ủy ban nhân dân tỉnh
trình bày các tờ trình: Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xây dựng;
Điều chỉnh mức phí qua phà các phà trực thuộc Xí nghiệp Phà; Quy định mức thu
phí qua phà Mỹ An, xã Mỹ An huyện Thạnh Phú - xã An Đức huyện Ba Tri; Quy định
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đối với
chất thải rắn; Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ
phí thuộc lĩnh vực môi trường; Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký cư trú; Quy định chế độ thu nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc
tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xây
dựng như sau
1. Đối tượng nộp phí:
Các chủ đầu tư xây dựng công
trình sau đây thuộc đối tượng nộp phí xây dựng (trừ những trường hợp quy định tại
mục 2):
a) Xây dựng mới, cải tạo, mở rộng,
sửa chữa để sản xuất, kinh doanh.
b) Công trình xây dựng hoặc nhà ở
của đối tượng được miễn giấy phép xây dựng nhưng có nhu cầu xin phép xây dựng.
c) Nhà ở tại các khu đô thị
không nằm trong dự án quy hoạch khu dân cư đã có hạ tầng hoàn chỉnh.
d) Nhà ở tại nông thôn thuộc khu
vực phải xin giấy phép xây dựng.
2. Không thu phí xây dựng đối với
những trường hợp sau:
a) Công trình xây dựng đầu tư từ
nguồn vốn ngân sách Nhà nước 100%.
b) Công trình xây dựng để sản xuất
kinh doanh ở các khu công nghiệp, ở các vùng sâu, vùng xa không thuộc thị trấn,
thị tứ.
c) Công trình xây dựng không nhằm
mục đích sản xuất, kinh doanh hoặc làm nhà ở.
d) Công trình xây dựng để sản xuất
kinh doanh hoặc nhà ở riêng lẻ, xin phép xây dựng tạm có thời hạn thuộc khu vực
đã công bố quy hoạch được duyệt nhưng chưa triển khai thực hiện.
đ) Công trình xây dựng hoặc nhà ở
của đối tượng được hưởng ưu đãi theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng thuộc diện có hoàn cảnh khó khăn.
e) Công trình xây dựng hoặc nhà ở
của đối tượng thuộc diện di dời khỏi vùng quy hoạch, thiên tai, hỏa hoạn.
f) Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu,
vùng xa không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư tập trung hoặc điểm dân cư
nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt.
g) Nhà ở xây dựng từ nguồn hỗ trợ
nhân đạo.
3. Mức thu phí xây dựng.
Mức thu phí xây dựng được tính bằng
tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí xây dựng công trình (không bao gồm thuế giá trị
gia tăng, chi phí thiết bị và chi phí khác). Đối với dự án tự xây dựng, không
có dự toán thì chi phí xây dựng được xác định căn cứ vào Bảng giá nhà ở xây dựng
hiện hành do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Mức thu áp dụng đối với công
trình xây dựng nhà ở thấp hơn đối với công trình xây dựng để sản xuất, kinh
doanh, đối với nhà ở nông thôn thấp hơn nhà ở đô thị. Cụ thể như sau:
a) Đối với công trình xây dựng để
sản xuất kinh doanh: mức thu từ 0,075% đến 0,60% chi phí xây dựng.
b) Đối với công trình xây dựng
là nhà ở thuộc khu vực đô thị: mức thu từ 0,10% đến 0,50% chi phí xây dựng.
c) Đối với công trình xây dựng
là nhà ở thuộc khu vực nông thôn: mức thu từ 0,05% đến 0,40% chi phí xây dựng.
(Chi tiết mức thu phí xây dựng
quy định tại điểm a, b, c khoản này được tính theo Bảng mức thu phí xây dựng tại
Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này).
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí xây dựng:
a) Phí xây dựng thu bằng tiền đồng
Việt Nam.
b) Đơn vị thu phí xây dựng:
- Đơn vị cấp giấy phép xây dựng
thực hiện việc thu phí xây dựng.
- Đối với công trình được miễn
giấy phép xây dựng, đơn vị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình hoặc quyền
sở hữu nhà ở thực hiện việc thu phí xây dựng.
c) Quản lý và sử dụng phí xây dựng:
- Tỷ lệ phí đã thu được trích lại:
Cơ quan thu phí được trích 10%
trên tổng số phí thu được. Phần còn lại (90%) phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Sử dụng tiền phí được trích lại:
Cơ quan thu phí được sử dụng phần
phí được trích lại để chi cho các nội dung sau: chi phí văn phòng phẩm, thông
tin liên lạc, phụ cấp công tác phí; khen thưởng cho cán bộ trực tiếp thực hiện
công tác thu phí; các khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến việc thu phí
Điều 2.
Quy định mức thu phí qua phà các phà trực thuộc Xí
nghiệp Phà và mức thu phí qua phà Mỹ An, xã Mỹ An, huyện Thạnh Phú - xã An Đức
huyện Ba Tri
1. Hội đồng nhân dân tỉnh đồng ý
theo Tờ trình số 2959/TTr-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu phí qua các phà thuộc Xí nghiệp Phà Bến Tre
và mức thu phí qua phà Mỹ An, xã Mỹ An, huyện Thạnh Phú - xã An Đức huyện Ba
Tri.
Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉnh
lý lại mức thu phí cụ thể, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và
tổ chức triển khai thực hiện.
2. Việc quản lý và sử dụng phí
qua phà thực hiện theo chế độ hiện hành về quản lý và sử dụng phí qua phà.
Điều 3.
Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ
sinh và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn như sau
1. Phí vệ sinh.
a) Mức thu phí
vệ sinh được tính theo Bảng mức thu phí vệ sinh tại Phụ lục số 02 ban hành kèm
theo Nghị quyết này.
b) Quản lý và sử dụng phí:
- Phí vệ sinh là khoản thu nhằm
bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom, vận chuyển
và xử lý rác thải trên địa bàn địa phương như: chi phí cho tổ chức hoạt động của
đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải theo quy trình kỹ thuật của cơ
quan có thẩm quyền quy định (chưa bao gồm chi phí xử lý rác đảm bảo tiêu chuẩn
môi trường).
- Phí thu được từ dịch vụ vệ
sinh không do Nhà nước đầu tư, hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho
tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính, là khoản
thu không thuộc ngân sách Nhà nước. Số tiền thu phí được là doanh thu của tổ chức
thu phí; tổ chức thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của Nhà
nước trên kết quả thu phí. Hàng năm, tổ chức, cá nhân thu phí phải thực hiện
quyết toán thuế đối với số tiền phí thu được cùng với kết quả hoạt động sản xuất,
kinh doanh khác (nếu có) với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật.
- Phí thu được từ dịch vụ vệ
sinh do Nhà nước đầu tư là khoản thu của ngân sách Nhà nước, được quản lý và sử
dụng như sau:
+ Trường hợp tổ chức thực hiện
thu phí đã được ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động thu phí theo dự
toán hàng năm, thì tổ chức thực hiện thu phí phải nộp toàn bộ số tiền thu phí
vào ngân sách Nhà nước.
+ Trường hợp tổ chức thực hiện
thu phí chưa được ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí,
thì tổ chức thực hiện thu phí được để lại 95% số tiền phí thu được để trang trải
chi phí cho việc thu phí; phần tiền phí 5% còn lại phải nộp vào ngân sách Nhà
nước.
c) Riêng địa
bàn thị xã Bến Tre, giao Ủy ban nhân dân thị xã tổ chức thực hiện thí điểm thu
theo nhân khẩu tại một số phường, mức thu là 3.000 đồng/ nhân khẩu/tháng, qua
thí điểm tổng kết rút kinh nghiệm và đề xuất giải pháp thực hiện trong thời
gian tới.
2. Phí bảo vệ môi trường đối với
chất thải rắn.
a) Mức thu phí:
- Đối với chất thải rắn thông
thường:
+ Phát thải trong sinh hoạt của
cá nhân, hộ gia đình: không thu;
+ Phát thải từ hộ gia đình có kết
hợp kinh doanh: 5% mức phí vệ sinh;
+ Phát thải từ hoạt động của cơ
quan, cơ sở kinh doanh, dịch vụ, sản xuất công nghiệp, làng nghề: 10% mức phí vệ
sinh.
- Chất thải rắn nguy hại: giao
cho Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào danh mục các chất thải rắn nguy hại theo quy
định của pháp luật thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành mức
thu phí cho phù hợp.
b) Quản lý và sử dụng phí:
- Để lại 15% số phí thu được cho
đơn vị thu phí để trang trải chi phí cho việc thu phí.
- 85% số phí còn lại nộp vào
ngân sách địa phương để chi dùng cho các nội dung sau đây:
+ Chi phí cho việc xử lý chất thải
rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường như: đốt, khử khuẩn, trung hóa, trơ hóa, chôn
lấp chất thải rắn hợp vệ sinh, đảm bảo có sự kiểm soát chặt chẽ ô nhiễm môi trường
phát sinh trong quá trình xử lý chất thải.
+ Chi hỗ trợ cho việc phân loại
chất thải rắn, bao gồm cả hoạt động tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của
nhân dân trong việc phân loại chất thải rắn ngay tại nguồn.
+ Chi hỗ trợ đầu tư xây dựng các
bãi chôn lấp, công trình xử lý chất thải rắn, sử dụng công nghệ tái chế, tái sử
dụng, xử lý và tiêu hủy chất thải rắn.
c) Đơn vị thu phí:
Đơn vị thu phí vệ sinh cũng là
đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn, đối tượng nộp phí có
nghĩa vụ nộp đủ, đúng hạn số tiền phí bảo vệ môi trường cùng với phí vệ sinh
cho đơn vị thu phí vệ sinh.
3. Mức thu phí quy định tại khoản
1, 2 điều này bắt đầu được áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre kể từ ngày 01
tháng 10 năm 2008.
Điều 4.
Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại
phí, lệ phí thuộc lĩnh vực môi trường như sau
1. Mức thu
phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
a) Thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường chính thức: mức thu 5.000.000 đồng/01báo cáo.
b) Thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường bổ sung: mức thu bằng 50% mức thu đối với báo cáo đánh giá
tác động môi trường chính thức.
2. Mức thu
phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò khai thác, sử dụng nước mặt.
a) Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 500m3/ngày đêm: mức thu 300.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
b) Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới
0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho
các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: mức thu
900.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
c) Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới
1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho
các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm: mức thu
2.200.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
d) Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới
2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho
các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm: mức thu
4.200.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
đ) Trường hợp thẩm định gia hạn,
bổ sung thì thực hiện mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu phí theo
quy định tại điểm a, b, c, d khoản này.
3. Mức thu
phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
a) Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng nước dưới 100m3/ngày đêm: mức thu 300.000 đồng/01 lần đề án, báo cáo.
b) Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ ngày đêm: mức thu 900.000 đồng/01 đề án,
báo cáo.
c) Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ ngày đêm: mức thu 2.200.000 đồng/01 đề
án, báo cáo.
d) Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000 m3 /ngày đêm: mức thu 4.200.000 đồng/01 đề
án, báo cáo.
đ) Trường hợp thẩm định gia hạn,
bổ sung thì thực hiện mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu phí theo
quy định tại điểm a, b, c, d khoản này.
4. Mức thu lệ phí cấp giấy phép
các loại giấy thuộc lĩnh vực tài nguyên nước là 100.000 đồng/01 giấy phép.
Quy định đối với các loại giấy
phép sau:
a) Giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt.
b) Giấy phép xả nước thải vào
nguồn nước.
c) Giấy phép xả nước thải vào
công trình thủy lợi.
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh
các nội dung quy định tại điểm a, b, c khoản này thì thực hiện mức thu lệ phí bằng
50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
5. Quản lý
và sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực môi trường.
- Cơ quan thu phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò khai
thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi được
trích 80% trên tổng số phí thu được. Phần còn lại (20%) phải nộp vào ngân sách
Nhà nước.
- Cơ quan thu lệ phí cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt, lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước, lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi được trích 70%
trên tổng số phí thu được. Phần còn lại (30%) phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Cơ quan thu phí, lệ phí được sử
dụng phần phí, lệ phí được trích lại để chi cho các nội dung sau: vật tư, văn
phòng, phẩm, in ấn mẫu biểu, tài liệu phục vụ hoạt động thu phí, lệ phí; công
tác phí, xăng xe thẩm tra các đề án, báo cáo thu phí, lệ phí; bồi dưỡng Hội đồng
thẩm định các đề án báo cáo thu phí, lệ phí.
Điều 5.
Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký cư trú như sau
1. Phạm vi áp dụng.
a) Lệ phí cấp chứng minh nhân
dân là khoản thu đối với người được cơ quan công an cấp đổi hoặc cấp lại chứng
minh nhân dân. Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp:
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt
sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;
- Thương binh, con dưới 18 tuổi
của thương binh.
b) Lệ phí đăng ký cư trú là khoản
thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan thu lệ phí đăng ký cư
trú. Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp:
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt
sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;
- Thương binh, con dưới 18 tuổi
của thương binh;
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Hộ gia đình thuộc diện xóa
đói, giảm nghèo (hộ nghèo).
2. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng
minh nhân dân và lệ phí đăng ký cư trú được tính theo bảng mức thu lệ phí cấp
giấy chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký cư trú tại Phụ lục số 03 ban hành
kèm theo Nghị quyết này.
3. Quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký cư trú:
- Cơ quan thu lệ phí cấp giấy chứng
minh nhân dân và lệ phí đăng ký cư trú được trích lại 70% (bảy mươi phần trăm)
số lệ phí thu được. Phần còn lại (30%) nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Số tiền thu lệ phí cấp chứng
minh nhân dân và lệ phí đăng ký cư trú được trích lại đơn vị để chi cho các nội
dung sau: chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu lệ phí như: in (mua) mẫu, biểu,
sổ sách; chi phí vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí theo
tiêu chuẩn, định mức hiện hành; chi mua sắm, sửa chữa tài sản, máy móc, thiết bị
phục vụ trực tiếp cho công tác thu lệ phí; các khoản chi phí khác có liên quan
đến việc cấp chứng minh nhân dân và đăng ký cư trú.
Điều 6.
Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan,
tổ chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre như sau
1. Mức thu:
a) Cấp mới giấy phép lao động:
400.000 đồng/01 giấy phép;
b) Cấp lại giấy phép lao động:
300.000 đồng/01 giấy phép;
c) Gia hạn giấy phép lao động:
200.000 đồng/01 giấy phép.
2. Quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép lao động cho người nước ngoài:
- Cơ quan thu lệ phí cấp giấy
phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan,
tổ chức trên địa bàn tỉnh được trích để lại 50% trên tổng số phí thu được. Phần
còn lại (50%) nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Cơ quan thu phí, lệ phí được sử
dụng phần phí, lệ phí được trích lại để chi cho các nội dung sau: mua, in mẫu
đơn, tờ khai, các hồ sơ liên quan, sổ sách, văn phòng phẩm phục vụ công tác thu
lệ phí cấp giấy phép lao động; xăng xe, công tác phí xác minh hồ sơ cấp giấy
phép lao động; các khoản chi phí khác có liên quan đến công tác thu lệ phí cấp
phép lao động.
Điều 7.
Bãi bỏ các loại phí sau đây
1. Bãi bỏ mức thu phí vệ sinh
quy định tại mục I của Nghị quyết số 11/ 2004//NQ-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2004
của Hội đồng nhân dân tỉnh về các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ
họp thứ 2 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII.
2. Bãi bỏ mức thu phí qua Bến
phà Cổ Chiên quy định tại mục II của Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04
tháng 01 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các tờ trình của Ủy ban nhân
dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 9 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII.
Điều 8.
Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai, hướng dẫn thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách
nhiệm giúp Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 23 tháng 7 năm
2008 và có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày thông
qua./.
PHỤ LỤC SỐ 01
BẢNG MỨC THU PHÍ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm
2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Loại
công trình xây dựng
|
Mức
thu
(tính
theo tỷ lệ % trên chi phí xây dựng)
|
A
|
Đối với công trình xây dựng để
sản xuất kinh doanh
|
|
I
|
CÔNG TRÌNH NHÓM A
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng mới
|
0,15%
|
2
|
Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng
|
0,075%
|
II
|
CÔNG TRÌNH NHÓM B
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng mới
|
0,30%
|
2
|
Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng
|
0,15%
|
III
|
CÔNG TRÌNH NHÓM C
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng mới
|
0,60%
|
2
|
Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng
|
0,30%
|
B
|
Đối với công trình xây dựng là
nhà ở
|
|
I
|
NHÀ Ở THUỘC KHU VỰC ĐÔ THỊ
|
|
1
|
Nhà cấp 1
|
|
a
|
Dự án đầu tư xây dựng mới
|
0,50%
|
b
|
Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng
|
0,40%
|
2
|
Nhà cấp 2
|
|
a
|
Dự án đầu tư xây dựng mới
|
0,40%
|
b
|
Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng
|
0,30%
|
3
|
Nhà cấp 3
|
|
a
|
Dự án đầu tư xây dựng mới
|
0,30%
|
b
|
Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng
|
0,20%
|
4
|
Nhà cấp 4
|
|
a
|
Dự án đầu tư xây dựng mới
|
0,20%
|
b
|
Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng
|
0,10%
|
II
|
NHÀ Ở THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
|
|
1
|
Nhà cấp 1
|
|
a
|
Dự án đầu tư xây dựng mới
|
0,40%
|
b
|
Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng
|
0,30%
|
2
|
Nhà cấp 2
|
|
a
|
Dự án đầu tư xây dựng mới
|
0,30%
|
b
|
Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng
|
0,20%
|
3
|
Nhà cấp 3
|
|
a
|
Dự án đầu tư xây dựng mới
|
0,20%
|
b
|
Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng
|
0,10%
|
4
|
Nhà cấp 4
|
|
a
|
Dự án đầu tư xây dựng mới
|
0,10%
|
b
|
Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng
|
0,05
%
|
PHỤ LỤC SỐ 02
BẢNG MỨC THU PHÍ VỆ SINH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Đối
tượng thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu phí (đồng)
|
I
|
CÁ
NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH
|
Đồng/hộ/tháng
|
|
1
|
Hộ chỉ ở (không dịch vụ
KD)
|
|
|
a
|
Hộ có nhân khẩu ≤ 5 người
|
|
12.000
|
b
|
Hộ có nhân khẩu > 5
người
|
|
15.000
|
II
|
HỘ KINH DOANH BUÔN BÁN
NHỎ
|
Đồng/hộ/tháng
|
|
1
|
Hộ vừa ở kết hợp dịch vụ
nhỏ lẻ
|
|
25.000
|
2
|
Hộ vừa ở kết hợp dịch vụ
kinh doanh
|
|
|
a
|
May mặc, cắt uốn tóc
|
|
30.000
|
b
|
Hiệu ảnh, vàng bạc, cầm
đồ, sửa chữa nhỏ môtô, xe máy, xe đạp, đồng hồ điện tử, điện lạnh
|
|
30.000
|
3
|
Hộ vừa ở kết hợp kinh
doanh bách hóa tổng hợp, công nghệ phẩm, chế biến vải sợi, thuốc lá, dược phẩm,
phòng mạch tư, môtô, xe máy, xe đạp, nhôm nhựa, kim khí điện máy, nhà trọ
|
|
|
a
|
Quy mô nhỏ
|
|
40.000
|
b
|
Quy mô vừa
|
|
55.000
|
4
|
Hộ vừa ở kết hợp dịch vụ
ăn uống (cơm, phở, hủ tiếu)
|
|
|
a
|
Quy mô nhỏ
|
|
30.000
|
b
|
Quy mô vừa
|
|
50.000
|
c
|
Quy mô khá
|
|
75.000
|
5
|
Cơ sở ấp gà vịt
|
|
|
a
|
Quy mô vừa
|
|
60.000
|
b
|
Quy mô khá
|
|
90.000
|
III
|
TRƯỜNG HỌC, NHÀ TRẺ
|
Đồng/tháng
|
|
1
|
Nhà trẻ, trường mẫu giáo
|
|
|
a
|
Quy mô nhỏ
|
|
40.000
|
b
|
Quy mô vừa
|
|
60.000
|
2
|
Trường cấp I - II - III
|
|
|
a
|
Quy mô nhỏ
|
|
40.000
|
b
|
Quy mô vừa
|
|
60.000
|
c
|
Quy mô khá
|
|
85.000
|
3
|
Trường Cao đẳng
|
|
100.000
|
|
Khu tập thể
|
|
100.000
|
4
|
Trường TH Công nghiệp kỹ
thuật Bến Tre
|
|
100.000
|
5
|
Trung tâm Giáo dục thường
xuyên
|
|
100.000
|
6
|
Làng SOS
|
|
60.000
|
7
|
Trường Phổ thông Herman
|
|
60.000
|
8
|
Trường PTTH Nguyễn Đình
Chiểu (có căn tin)
|
|
100.000
|
IV
|
TRỤ SỞ LÀM VIỆC
|
Đồng/tháng
|
|
1
|
Cơ quan hành chính, sở
ngành, đoàn thể, trung tâm thuộc tỉnh
|
|
75.000
|
2
|
Chi cục Thú y
|
|
100.000
|
3
|
Công ty, xí nghiệp
|
|
100.000
|
4
|
Ngân hàng chuyên doanh
|
|
100.000
|
5
|
Cơ quan hành chính,
phòng ban, đoàn thể huyện thị
|
|
60.000
|
6
|
Trụ sở làm việc xã, phường
|
|
40.000
|
V
|
CỬA HÀNG, KHÁCH SẠN, NHÀ HÀNG
KINH DOANH ĂN UỐNG
|
Đồng/tháng
hoặc đồng/tấn
|
|
1
|
Quán, cửa hàng, cửa hiệu
dịch vụ ăn uống
|
Đồng/tháng
|
100.000
|
2
|
Nhà hàng khách sạn
|
Đồng/tấn
|
144.500
|
3
|
Nhà nghỉ, nhà khách
|
Đồng/tấn
|
144.500
|
VI
|
CƠ SỞ Y TẾ
|
Đồng/tháng
hoặc đồng/tấn
|
|
1
|
Trạm y tế phường, xã
|
Đồng/tháng
|
40.000
|
2
|
Nhà bảo sanh
|
nt
|
80.000
|
3
|
Trung tâm Y tế huyện, thị
|
Đồng/tấn
|
144.500
|
4
|
Trung tâm Y tế dự phòng
|
nt
|
144.500
|
5
|
Bệnh viện
|
nt
|
144.500
|
VII
|
NHÀ MÁY, CƠ SỞ SẢN XUẤT
|
Đồng/tấn
|
144.500
|
VIII
|
ĐỐI TƯỢNG KHÁC
|
|
|
1
|
Chợ
Bến Tre phường 3
|
Đồng/tấn
|
144.500
|
2
|
Khu hội xuân, Nhà văn
hóa tỉnh
|
Đồng/tháng
|
100.000
|
3
|
Rạp chiếu phim
|
Đồng/tháng
|
80.000
|
4
|
KD mua bán phế liệu
|
Đồng/tháng
|
|
a
|
Quy mô nhỏ
|
|
30.000
|
b
|
Quy mô vừa
|
|
50.000
|
c
|
Quy mô khá
|
|
80.000
|
5
|
Hộ
buôn bán sạp cố định trong các chợ có tổ chức quét hốt thu gom rác
|
Đồng/tháng
hoặc đồng/ngày
|
30.000
1.000
|
6
|
Hộ buôn bán trên vỉa hè
(có cho phép) xề gánh lưu động, xe bán lưu động
|
Đồng/ngày
|
1.000
|
7
|
Bến xe khách tốc hành khu vực
|
Đồng/tháng
|
60.000
|
8
|
Bến xe khách Phú Khương
|
Đồng/tấn
|
144.500
|
9
|
Trung
tâm Thương nghiệp Bến Tre
|
Đồng/tấn
|
144.500
|
10
|
Nhà bảo tàng
|
Đồng/tấn
|
144.500
|
11
|
Công trình XD có lượng
rác thải
|
Đồng/tấn
|
144.500
|
IX
|
MỨC THU PHÍ NHÀ VỆ SINH
CÔNG CỘNG
|
|
|
1
|
Đại tiện
|
Đồng/lần
|
1.000
|
2
|
Tiểu tiện
|
Đồng/lần
|
500
|
PHỤ LỤC SỐ 03
BẢNG MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG MINH NHÂN DÂN VÀ
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm
2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu lệ phí
|
I
|
LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN
(không bao gồm tiền chụp ảnh của người được cấp CMND)
|
|
|
1
|
Cấp mới - cấp lần đầu (bao gồm
cả trường hợp cấp mới CMND do hết hạn sử dụng)
|
|
Miễn
thu lệ phí
|
2
|
Cấp đổi, cấp lại (do bị mất,
hư hỏng không sử dụng được, thay đổi các nội dung ghi trong CMND, thay đổi
nơi thường trú ngoài phạm vi cấp tỉnh,…)
|
Đồng/lần
cấp
|
3.000
|
II
|
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ
|
|
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
Đồng/lần
đăng ký
|
5.000
|
2
|
Cấp mới sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
(bao gồm cả trường hợp tách sổ hộ khẩu; đăng ký hộ khẩu cho trẻ em mới sinh; đăng
ký hộ khẩu, đăng ký tạm trú cho cá nhân, hộ gia đình từ nơi khác chuyển đến)
|
|
Miễn
thu lệ phí
|
3
|
Cấp đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú:
|
|
|
|
- Do bị mất, bị hư hỏng
|
Đồng/lần
cấp
|
7.500
|
|
- Theo yêu cầu của chủ hộ vì lý
do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà
|
Đồng/lần
cấp
|
4.000
|
4
|
Đính chính các thay đổi trong
sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu phí đối với trường hợp đính chính lại địa
chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà, xóa tên
trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú)
|
Đồng/lần
đính
chính
|
2.500
|