Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chế độ dinh dưỡng, tiền thưởng, đãi ngộ đối với huấn luyện viên, vận động viên và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Nghị quyết 232/2019/NQ-HĐND
Số hiệu | 07/2023/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 12/04/2023 |
Ngày có hiệu lực | 01/05/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Nguyễn Quốc Chung |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2023/NQ-HĐND |
Bắc Ninh, ngày 12 tháng 4 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
V/V SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG, TIỀN THƯỞNG, ĐÃI NGỘ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 232/2019/NQ-HĐND NGÀY 05 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật Thể dục, thể thao năm 2018;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ Quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ Tài chính Quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Kết luận số 697-KL/TU ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số chế độ dinh dưỡng, tiền thưởng, đãi ngộ đối với huấn luyện viên, vận động viên và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Nghị quyết số 232/2019/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh;
Xét Tờ trình số 92/TTr-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số chế độ dinh dưỡng, tiền thưởng, đãi ngộ đối với huấn luyện viên, vận động viên và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Nghị quyết số 232/2019/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định một số chế độ dinh dưỡng, tiền thưởng, đãi ngộ đối với huấn luyện viên, vận động viên và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Nghị quyết số 232/2019/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh.
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Mức chi trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày.
TT |
Đội tuyển |
Mức chi |
1 |
Đội tuyển tỉnh |
240.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
200.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
150.000 |
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 3 như sau:
“4. Mức chi trong thời gian tập trung thi đấu:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày.
TT |
Đội tuyển |
Mức chi |
1 |
Đội tuyển tỉnh |
320.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
240.000 |
“+ Vận động viên lập thành tích thi đấu trong các môn thể thao có nội dung thi đấu tập thể được hưởng mức thưởng bằng số lượng người được thưởng theo quy định của điều lệ giải nhân với mức thưởng cá nhân tương ứng quy định tại diêm a, khoản 3 Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 232/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
+ Đối với các môn, nội dung thi đấu mà thành tích thi đấu được sử dụng để xác định huy chương của các nội dung cá nhân và đồng đội được tính trong cùng một lần thi, thì từ huy chương thứ hai trở lên (hoặc thành tích thi đấu của từng cá nhân và đồng đội được tính bằng cách cộng điểm thành tích thi đấu của mỗi cá nhân thành điểm thành tích thi đấu của đồng đội để giành 01 huy chương) mức thưởng chung cho vận động viên bằng số lượng người được thưởng theo quy định của điều lệ giải nhân với 50% mức thưởng cá nhân tương ứng quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 232/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh”.