Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho cộng tác viên dân số ở thôn, khu phố và chính sách khen thưởng đối với tập thể thực hiện tốt công tác dân số trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu | 07/2023/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 12/07/2023 |
Ngày có hiệu lực | 24/07/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Nguyễn Hoài Anh |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2023/NQ-HĐND |
Bình Thuận, ngày 12 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI BỒI DƯỠNG HẰNG THÁNG CHO CỘNG TÁC VIÊN DÂN SỐ Ở THÔN, KHU PHỐ VÀ CHÍNH SÁCH KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI TẬP THỂ THỰC HIỆN TỐT CÔNG TÁC DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn một số nội dung để địa phương ban hành chính sách khen thưởng, hỗ trợ đối với tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số;
Căn cứ Thông tư số 23/2021/TT-BYT ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
Xét Tờ trình số 1827/TTr-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho cộng tác viên dân số ở thôn, khu phố và chính sách khen thưởng đối với tập thể thực hiện tốt công tác dân số trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Báo cáo thẩm tra số 53/BC-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho cộng tác viên dân số ở thôn, khu phố và chính sách khen thưởng đối với tập thể thực hiện tốt công tác dân số trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cộng tác viên dân số ở thôn, khu phố và các tập thể thực hiện tốt công tác dân số trên địa bàn tỉnh.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc chi bồi dưỡng hằng tháng cho cộng tác viên dân số và khen thưởng đối với tập thể thực hiện tốt công tác dân số trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho cộng tác viên dân số ở thôn, khu phố
1. Mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho cộng tác viên dân số ở thôn, khu phố là 400.000 đồng/người/tháng.
2. Cộng tác viên dân số được bố trí phụ trách công việc theo địa bàn thôn, khu phố tùy thuộc vào đặc điểm, tình hình thực tế của địa phương nhưng bảo đảm mỗi thôn, khu phố có tối thiểu 01 cộng tác viên dân số. Các thôn, khu phố thuộc các xã, phường, thị trấn đông dân thì bố trí từ 02 cộng tác viên dân số trở lên, bảo đảm từ 100 đến 150 hộ gia đình trong một địa bàn dân cư bố trí 01 cộng tác viên dân số.
Điều 3. Khen thưởng đối với tập thể thực hiện tốt công tác dân số
1. Xã, phường, thị trấn 03 năm liên tục đạt và vượt tỷ lệ 60% cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ sinh đủ 02 (hai) con được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện khen thưởng kèm mức tiền thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng hiện hành.
2. Xã, phường, thị trấn 05 năm liên tục đạt và vượt tỷ lệ 60% cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ sinh đủ 02 (hai) con được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng kèm mức tiền thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng hiện hành.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện