NGHỊ QUYẾT
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU VIỆC LÀM - DẠY NGHỀ TỈNH
QUẢNG TRỊ, GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Bộ luật
Lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1994, sửa đổi năm 2002,
2006, 2007;
Xét đề nghị
của UBND tỉnh tại Tờ trình số 847/TTr-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2012 kèm theo Đề
án Chương trình mục tiêu việc làm - dạy nghề tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2012 -
2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án
“Chương trình mục tiêu việc làm - dạy nghề tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2012 -
2015” với nội dung như sau:
1. Mục tiêu, chỉ tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
Nâng cao chất lượng và hiệu quả
đào tạo nghề nhằm tạo việc làm, tăng thu nhập của người lao động, góp phần chuyển
dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế, hỗ trợ tạo việc làm và phát triển thị
trường lao động.
b) Chỉ tiêu
- Giữ tỷ lệ thất nghiệp thành
thị ở mức bình quân dưới 4,0%;
- Tạo việc làm mới giai đoạn
2012 - 2015 cho 38.000 lao động (bình quân mỗi năm 9.500 lao động), trong đó giải
quyết việc làm tại địa phương 31.400 lao động (7.850 lao động/năm), đi làm việc
ngoài tỉnh 3.200 lao động (800 lao động/năm), đi làm việc có thời hạn ở nước
ngoài 3.400 lao động (850 lao động/năm);
- Nâng tỷ lệ lao động tìm việc
làm qua hệ thống thông tin thị trường lao động qua Trung tâm Giới thiệu việc
làm lên khoảng 28% năm 2015; hoàn thiện cơ sở dữ liệu quốc gia về thị trường
lao động năm 2015;
- Đến năm 2015 có 60% lao động
được đào tạo nghề và 100% lao động được bồi dưỡng kiến thức cần thiết trước khi
đi làm việc ở nước ngoài;
- Đến năm 2015, tỷ lệ lao động
qua đào tạo đạt 40% - 42%, trong đó đào tạo nghề từ 33% - 35%, tỷ lệ lao động
có việc làm sau khi học nghề đạt 80%;
- Tăng cường đội ngũ cán bộ quản
lý và giáo viên cơ hữu tại các cơ sở dạy nghề, bảo đảm số lượng và chất lượng,
giảm dần số lượng giáo viên hợp đồng ngắn hạn. Đến năm 2015, bảo đảm 100% các
cơ sở dạy nghề cơ bản có đủ giáo viên cơ hữu đối với các nghề đào tạo từ trình
độ sơ cấp trở lên;
- Tạo việc làm từ 03 dự
án được hỗ trợ của Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm, giai đoạn 2012 -
2015 cho 16.100 lao động:
+ Dự án vay vốn giải quyết việc
làm 4.900 lao động;
+ Dự án hỗ trợ người lao động
đi làm việc ở nước ngoài cho 3.400 lao động;
+ Dự án phát triển thị trường
lao động 7.800 lao động.
- Đến năm 2015, trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị có 27 cơ sở dạy nghề, trong đó có: 01 trường cao đẳng nghề, 02 trường
trung cấp nghề, 13 trung tâm dạy nghề và 11 đơn vị, doanh nghiệp có đăng ký hoạt
động dạy nghề;
- Giai đoạn 2012 - 2015, bổ sung
thêm tối thiểu 60 giáo viên cơ hữu cho các nghề trình độ từ trung cấp nghề trở
lên. Riêng đối với các Trung tâm Dạy nghề tổng hợp công lập cấp huyện phấn đấu
đến trước năm 2013 phải bố trí đầy đủ cán bộ quản lý và giáo viên cơ hữu theo
hướng dẫn định mức biên chế của Trung tâm Dạy nghề công lập tại Thông tư số
29/2010/TT-BLĐTBXH. Cụ thể mỗi Trung tâm có 03 - 04 cán bộ quản lý và tối thiểu
06 giáo viên cơ hữu;
- Giai đoạn 2012 - 2015, tổ chức
tuyển sinh và đào tạo nghề cho 30.000 người, trong đó đào tạo nghề trình độ Cao
đẳng: 300 người, Trung cấp 2.400 người, Sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên
27.300 người.
2. Nội dung Chương trình mục
tiêu việc làm - dạy nghề tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2012 - 2015, thực hiện gồm 06
dự án:
a) Dự án đổi mới và phát triển
dạy nghề (chi tiết đính kèm Phụ lục I).
b) Dự án đào tạo nghề cho lao động
nông thôn (chi tiết đính kèm Phụ lục II).
c) Dự án vay vốn tạo việc làm từ
Quỹ quốc gia và Quỹ việc làm của địa phương (chi tiết đính kèm Phụ lục III).
d) Dự án hỗ trợ đưa người lao động
đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng (chi tiết đính kèm Phụ lục
IV).
e) Dự án phát triển thị trường
lao động (chi tiết đính kèm Phụ lục V).
f) Dự án nâng cao năng lực,
truyền thông và giám sát thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm
và dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015 (chi tiết đính kèm Phụ lục VI).
3. Giải pháp thực hiện
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức cho nhân dân và chính quyền các cấp về công tác đào tạo nghề
và giải quyết việc làm cho lao động trên địa bàn.
b) Nâng cao chất lượng quy hoạch
và khảo sát công tác đào tạo nghề để có cơ sở nắm chắc các thông tin, số liệu về
cung cầu lao động trên địa bàn, công tác đào tạo dạy nghề phải gắn với giải quyết
việc làm, xóa đói giảm nghèo trên địa bàn.
c) Đẩy mạnh phát triển kinh tế
- xã hội, đặc biệt là chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tích cực tạo việc làm và
ngành nghề cho người lao động với mục tiêu tạo nghề có thu nhập ổn định. Xây dựng
và nhân rộng các mô hình kinh tế điển hình nhằm thu hút người lao động.
d) Mở rộng quy mô và nâng cao
chất lượng của các cơ sở dạy nghề, nâng cấp Trường Trung học Nông nghiệp thành
Trường Cao đẳng, phát triển các doanh nghiệp để thu hút lực lượng lao động tại
chỗ nhằm mục đích tạo việc làm ổn định, lâu dài cho người lao động trên địa
bàn.
e) Đẩy mạnh hiệu quả xuất khẩu
lao động ra nước ngoài, có chính sách hỗ trợ thiết thực cho người lao động có
nhu cầu đi xuất khẩu lao động, tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động có cơ
hội tìm việc làm sau khi hết hạn trở về nước.
f) Thực hiện cơ chế chính sách
cho người lao động về đào tạo nghề, tạo điều kiện cho người lao động được học
những nghề phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương,
chú trọng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
g) Nâng cao công tác quản lý và
sử dụng có hiệu quả các trang thiết bị, nâng cấp cơ sở vật chất và bố trí đủ
giáo viên cơ hữu cho các Trung tâm Dạy nghề tổng hợp cấp huyện.
h) Tăng cường công tác phối hợp
giám sát, khảo sát, kiểm tra việc thực hiện các chính sách về việc làm và dạy
nghề đối với các cơ quan, Ban ngành và đoàn thể trên địa bàn.
k) Kinh phí thực hiện
Tổng nguồn vốn thực hiện chương
trình là: 352.973 triệu đồng (Ba trăm năm mươi hai tỷ chín trăm bảy mươi
ba triệu đồng), trong đó:
- Nguồn vốn ngân sách Trung
ương hỗ trợ : 108.800 triệu đồng;
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh:
37.400 triệu đồng;
- Nguồn vốn xã hội hóa và tài
trợ: 206.773 triệu đồng.
(Chi tiết đính kèm Phụ lục VII)
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực HĐND tỉnh, các
Ban HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh tổ chức giám sát thực hiện Nghị quyết.
Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt
Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận và các tổ chức xã hội phối hợp
giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh
khóa VI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 4 năm 2012 và có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày thông qua.
PHỤ LỤC I
DỰ ÁN ĐỔI MỚI VÀ PHÁT TRIỂN DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
1. Xây dựng hệ thống quản
lý thông tin và cơ sở dữ liệu về dạy nghề
- Xây dựng phần mềm quản lý cơ
sở dữ liệu về dạy nghề và thu thập thông tin quản lý;
-
Mua sắm các thiết bị phục vụ công tác quản lý thông tin;
- Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ
quản lý của Trường Trung cấp nghề và Trung tâm Dạy nghề.
2. Tăng cường cơ sở vật chất,
trang thiết bị dạy nghề
- Hỗ trợ đầu tư thiết bị dạy
nghề cho Trường Trung cấp nghề, 02 đến 03 nghề trọng điểm đạt chuẩn quốc gia và
khu vực;
- Hỗ trợ đầu tư bổ sung thiết bị
dạy nghề mới cho cơ sở dạy nghề công lập khác, mỗi cơ sở 01 đến 02 nghề.
3. Xây dựng đội ngũ giáo viên
và cán bộ quản lý dạy nghề
- Đào tạo nghiệp vụ sư phạm dạy
nghề và kỹ năng nghề;
- Tập huấn và bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ hàng năm cho cán bộ quản lý dạy nghề.
4. Phát triển chương trình
khung, chương trình và giáo trình dạy nghề
- Xây dựng chương trình khung
trình độ trung cấp nghề (CTKTCN);
- Xây dựng chương trình, giáo
trình dạy nghề theo các cấp trình độ cho những nghề phổ biến để áp dụng chung
cho các cơ sở dạy nghề trên toàn tỉnh.
PHỤ LỤC II
DỰ ÁN ĐÀO
TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 4 năm 2012 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
1. Tuyên truyền, tư vấn học nghề
và việc làm cho lao động nông thôn sau đào tạo.
2. Điều tra, khảo sát nhu cầu
đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
3. Thí điểm mô hình dạy nghề
cho lao động nông thôn.
4. Tăng cường cơ sở vật chất,
trang thiết bị dạy nghề cho các cơ sở dạy nghề.
5. Phát triển chương trình,
giáo trình học liệu và xây dựng danh mục thiết bị dạy nghề.
6. Phát triển đội ngũ giáo viên
và cán bộ quản lý dạy nghề.
7. Hỗ trợ lao động nông thôn học
nghề.
8. Giám sát, đánh giá tình hình
hoạt động đề án.
PHỤ LỤC III
DỰ ÁN VAY
VỐN TẠO VIỆC LÀM TỪ QUỸ QUỐC GIA VÀ QUỸ VIỆC LÀM CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 4 năm 2012 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
1. Tổ chức cho vay vốn từ Quỹ cho
vay giải quyết việc làm đối với: hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp sản xuất, hợp tác
xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh của người tàn tật,
doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, chủ trang trại, Trung
tâm Giáo dục Lao động - Xã hội (sau đây gọi chung là cơ sở sản xuất, kinh
doanh). Hộ gia đình, có khả năng thu hút chỗ làm việc mới.
2. Ưu tiên cho vay đối với các
cơ sở sản xuất kinh doanh theo hướng quy định tỷ lệ trong việc cho vay đối với
các cơ sở sản xuất kinh doanh.
3. Cho vay ưu đãi đối với các nhóm
lao động yếu thế (lao động là người tàn tật, lao động là người dân tộc thiểu số,
lao động thanh niên, lao động là bộ đội xuất ngũ, lao động làm việc ở nước
ngoài hết thời hạn về nước) và cho vay khởi sự doanh nghiệp đối với lao động
thanh niên.
PHỤ LỤC IV
DỰ ÁN HỖ TRỢ ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM
VIỆC CÓ THỜI HẠN Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
1. Hỗ trợ người lao động nâng
cao trình độ chuyên môn tay nghề, ngoại ngữ, hiểu biết phong tục tập quán, pháp
luật của nước tiếp nhận lao động để đi làm việc ở nước ngoài.
- Đối tượng thụ hưởng:
+ Người lao động thuộc hộ
nghèo, người dân tộc thiểu số và đối tượng chính sách tham gia xuất khẩu lao động
(không bao gồm huyện nghèo);
+ Người lao động tại các hộ gia
đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà
không có đất để bồi thường có nguyện vọng đi làm việc ở nước ngoài.
- Nội dung và mức hỗ trợ:
+ Hỗ trợ 100% học phí học nghề,
ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết về phong tục tập quán, pháp luật của
nước tiếp nhận lao động cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo mức
quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với lao động thuộc 62 huyện
nghèo;
+
Hỗ trợ tiền ăn hàng ngày cho người lao động trong thời gian học theo mức quy định
tại Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ;
+ Hỗ trợ chi phí khám sức khoẻ,
làm hộ chiếu, visa, lý lịch tư pháp để đi làm việc ở nước ngoài;
+ Hỗ trợ tiền đi lại cho người
lao động từ nơi cư trú đến nơi học đối với các học viên ở cách địa điểm học
trên 15 km theo giá vé thông thường của phương tiện vận tải công cộng tại thời
điểm thanh toán;
2. Hỗ trợ người lao động hoàn
thiện kỹ năng nghề, nâng cao trình độ ngoại ngữ nhằm đáp ứng yêu cầu của người
sử dụng lao động ở những thị trường có thu nhập cao.
- Đối tượng thụ hưởng: Người
lao động tham gia chương trình đặt hàng đào tạo theo yêu cầu của người sử dụng
lao động;
- Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 70 - 80% mức
học phí học nghề, ngoại ngữ theo quy định.
3. Hỗ trợ cho người lao động
vay vốn tham gia xuất khẩu lao động
- Đối tượng thụ hưởng: Người
lao động thuộc hộ nghèo và đối tượng chính sách tham gia xuất khẩu lao động
(không bao gồm huyện nghèo).
4. Hỗ trợ người lao động sau
khi về nước
- Tư vấn cho người lao động về
việc làm và tái hòa nhập cộng đồng sau khi về nước, đào tạo khởi nghiệp cho người
lao động;
- Người lao động được vay ưu
đãi về tạo việc làm từ Quỹ quốc gia giải quyết việc làm.
5. Hỗ trợ một phần cho lao động
học ngoại ngữ, khám sức khỏe
- Đối tượng thụ hưởng: Người
lao động có hộ khẩu cư trú lâu dài tại tỉnh Quảng Trị (trừ những đối tượng đang
hưởng chính sách hỗ trợ của Trung ương);
- Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ
500.000 đồng/người cho học ngoại ngữ, khám sức khỏe.
PHỤ LỤC V
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
1. Tiếp tục đầu tư nâng cao
năng lực Trung tâm Giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
hỗ trợ việc hình thành các văn phòng/điểm/ trạm giao dịch vệ tinh ở các huyện,
thị xã, nâng tần suất tổ chức sàn giao dịch việc làm.
2. Hỗ trợ tổ chức sàn giao dịch
việc làm: Kết nối hoạt động của sàn giao dịch việc làm trên phạm vi khu vực và
toàn quốc
3. Hoàn thiện hệ thống thông
tin thị trường lao động
- Theo dõi cập nhật Cung lao động,
nhu cầu học nghề mỗi năm 01 lần; các chỉ tiêu việc làm, thất nghiệp cập nhật 06
tháng/1lần;
- Dự báo thị trường lao động theo 06 tháng và hàng năm
theo cấp địa phương;
- Xuất bản ấn phẩm, tờ rơi, áp
phích, ... thông tin thị trường lao động phục vụ cho mọi đối tượng có nhu cầu.
PHỤ LỤC VI
DỰ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC, TRUYỀN THÔNG
VÀ GIÁM SÁT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ VIỆC LÀM VÀ DẠY NGHỀ
GIAI ĐOẠN 2012 – 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
1. Tập huấn nâng cao
năng lực cán bộ quản lý Nhà nước về dạy nghề và việc làm
- Bồi dưỡng kiến thức chuyên
môn nghiệp vụ việc làm - dạy nghề đối với cán bộ quản lý nhà nước từ cấp tỉnh
đến xã, thôn; cán bộ Trung tâm Giới thiệu việc làm cho cán bộ từ cấp tỉnh đến
thôn, bản;
- Bồi dưỡng, đào tạo các kỹ
năng tư vấn, giới thiệu việc làm cho cán bộ của các Trung tâm Giới thiệu việc
làm;
- Nâng cao năng lực phân tích,
dự báo thông tin thị trường lao động cho cán bộ việc làm thuộc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Khảo sát, học tập kinh nghiệm
nước ngoài về quản lý dạy nghề và việc làm.
2. Hoạt động truyền thông
- Truyền truyền, phổ biến thông
tin về việc làm - dạy nghề và thị trường lao động trên các phương tiện thông
tin đại chúng về thông tin thị trường lao động, về dạy nghề, về việc làm, về
đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Xây dựng chuyên mục việc làm
- dạy nghề phát trên Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Trị;
- Phát hành các ấn phẩm, áp
phích, tờ rơi về thông tin thị trường lao động, về dạy nghề, về việc làm,
về đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Thông tin về lao động, việc
làm, dạy nghề đến vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa qua hệ thống phát thanh tại
thôn, bản, tổ dân phố.
3. Hoạt động kiểm tra giám sát
- Nâng cao nghiệp vụ hoạt động
kiểm tra, giám sát đánh giá việc làm và dạy nghề trong khuôn khổ các dự án
chương trình mục tiêu;
- Tổ chức tự đánh giá, đánh giá
độc lập các dự án, hoạt động thuộc Chương trình hàng năm, giữa kỳ và cuối kỳ.
PHỤ LỤC VII
TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU VIỆC LÀM - DẠY NGHỀ GIAI ĐOẠN 2012 – 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Kế hoạch năm
2012 - 2015
|
Tổng
|
Trong đó
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
1
|
Dự án phát triển và đổi
mới dạy nghề
|
138.782
|
34.922
|
36.350
|
36.260
|
31.250
|
|
Ngân sách Trung ương
|
30.900
|
8.100
|
7.600
|
7.600
|
7.600
|
|
Ngân sách địa phương
|
13.800
|
3.200
|
5.200
|
5.200
|
200
|
|
Nguồn vốn xã hội hóa
|
94.082
|
23.622
|
23.550
|
23.460
|
23.450
|
2
|
Dự án đào tạo nghề lao động
nông thôn
|
100.661
|
31.990
|
29.850
|
22.930
|
15.891
|
|
Ngân sách Trung ương
|
54.120
|
19.590
|
16.450
|
10.510
|
7.570
|
|
Ngân sách địa phương
|
7.850
|
2.200
|
3.200
|
2.220
|
230
|
|
Nguồn vốn xã hội hóa
|
38.691
|
10.200
|
10.200
|
10.200
|
8.091
|
3
|
Dự án vay vốn tạo việc
làm
|
82.400
|
20.000
|
20.600
|
20.600
|
21.200
|
|
Ngân sách Trung ương
|
16.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
|
Ngân sách địa phương
|
10.000
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
|
Nguồn vốn xã hội hóa
|
56.400
|
13.500
|
14.100
|
14.100
|
14.700
|
4
|
Dự án hỗ trợ người lao động
làm việc ở NN
|
22.300
|
5.575
|
5.575
|
5.575
|
5.575
|
|
Ngân sách Trung ương
|
3.600
|
900
|
900
|
900
|
900
|
|
Ngân sách địa phương
|
1.100
|
275
|
275
|
275
|
275
|
|
Nguồn vốn xã hội hóa
|
17.600
|
4.400
|
4.400
|
4.400
|
4.400
|
5
|
Dự án hỗ trợ phát triển
thị trường lao động
|
6.750
|
1.650
|
1.700
|
1.700
|
1.700
|
|
Ngân sách Trung ương
|
2.900
|
750
|
750
|
700
|
700
|
|
Ngân sách địa phương
|
3.850
|
900
|
950
|
1.000
|
1.000
|
6
|
Nâng cao năng lực, truyền
thông và giám sát đánh giá chương trình
|
2.080
|
520
|
520
|
520
|
520
|
|
Ngân sách Trung ương
|
1.280
|
320
|
320
|
320
|
320
|
|
Ngân sách địa phương
|
800
|
200
|
200
|
200
|
200
|
|
Tổng kinh phí
|
352.973
|
94.657
|
94.595
|
87.585
|
76.136
|
|
Trong đó: - Ngân sách Trung
ương
|
108.800
|
33.660
|
30.020
|
24.030
|
21.090
|
|
- Ngân sách địa
phương
|
37.400
|
9.275
|
12.325
|
11.395
|
4.405
|
|
- Nguồn vốn xã hội
hóa
|
206.773
|
51.722
|
52.250
|
52.160
|
50.641
|