HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2008/NQ-HĐND
|
Cần
Thơ, ngày 18 tháng 6 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG
TÁC XÂY DỰNG, KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN
NHÂN DÂN CÁC CẤP THUỘC THÀNH PHỐ CẦN THƠ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VII - KỲ
HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư
pháp và Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí Ngân sách Nhà
nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 158/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ
Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho
công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
Theo Tờ
trình số 39/TTr-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần
Thơ về việc quy định mức chi cho công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc thành phố Cần
Thơ;
Sau khi
nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Cần
Thơ thống nhất ban hành mức chi cho công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp, bao gồm mức chi lập
chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, khảo sát, soạn thảo, thẩm định,
thẩm tra, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân và được áp dụng cho các cơ quan quản lý hành chính
Nhà nước các cấp thuộc thành phố Cần Thơ.
2. Mức chi cho cá nhân, tổ chức phục vụ thẩm tra Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân thành phố và các quận, huyện thực hiện theo Nghị
quyết số 20/2007/NQ- HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 về ban hành một số chế độ,
định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành
phố Cần Thơ.
Điều 2. Nội dung chi cho công tác xây dựng văn bản
1. Chi tổ chức các cuộc họp xét duyệt chương trình xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố
hàng năm.
2. Công tác soạn thảo, xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân:
a) Chi điều tra, khảo sát đánh giá thực trạng quan hệ
xã hội; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật để đánh giá, tổng kết
tình hình thi hành pháp luật; nghiên cứu thông tin, tìm kiếm tư liệu có liên
quan đến nội dung dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;
b) Chi xây dựng đề cương;
c) Mua tư liệu phục vụ cho công tác soạn thảo văn bản;
d) Chi hợp đồng nghiên cứu, hợp đồng soạn thảo;
đ) Chi tổ chức
các cuộc họp, hội thảo để lấy ý kiến, chỉnh lý và hoàn thiện dự thảo trong quá
trình soạn thảo;
e) Chi tổ chức lấy ý kiến rộng rãi góp ý vào dự thảo;
g) Các chi phí
cần thiết khác phục vụ trực tiếp hoạt động nghiên cứu, soạn thảo văn bản (nếu
có).
3. Chi cho công tác thẩm định của cơ quan tư pháp đối
với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân cùng
cấp trình; Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố, các quận, huyện;
góp ý của cơ quan tư pháp đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các
quận, huyện; góp ý của Ủy ban nhân dân thành phố đối với Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cùng cấp không do Ủy ban nhân dân trình.
4. Chi cho công tác xây dựng văn bản, góp ý kiến của
Công chức Tư pháp - Hộ tịch vào dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã,
phường, thị trấn, Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Mức chi cho công tác xây dựng văn bản
Việc sử dụng
kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp phải thực hiện theo các chế độ chi tiêu tài
chính hiện hành (như chế độ công tác phí, hội nghị phí, làm đêm, làm thêm giờ,
chi phí in ấn); do tính chất đặc thù trong việc xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật, Nghị quyết này quy định mức chi cụ thể đối với một số khoản chi mang tính
chất hỗ trợ cho các hoạt động trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp:
1. Mức chi xây dựng đề cương:
- Thành phố: 300.000 đồng/đề cương;
- Quận, huyện: 200.000 đồng/đề cương.
2. Chi soạn thảo dự thảo:
a) Mức chi dự thảo Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị:
- Thành phố: từ 04 trang trở lại mức chi là 300.000 đồng;
từ trang thứ 05 trở đi tính thêm mỗi trang 100.000 đồng, nhưng mức chi tối đa không
quá 2.000.000 đồng/01 văn bản;
- Quận, huyện: từ 04 trang trở lại mức chi là 200.000
đồng; từ trang thứ 05 trở đi tính thêm mỗi trang 70.000 đồng, nhưng mức chi tối
đa không quá 1.000.000 đồng/01 văn bản;
- Xã, phường, thị trấn: từ 04 trang trở lại mức chi
là 100.000 đồng; từ trang thứ 05 trở đi tính thêm mỗi trang 50.000 đồng, nhưng
mức chi tối đa không quá 500.000 đồng/01 văn bản.
b) Cơ quan, tổ chức chủ trì có thể sử dụng phương thức
ký hợp đồng soạn thảo. Số lượng hợp đồng được ký căn cứ yêu cầu của công tác soạn
thảo nhưng tổng mức
chi của các hợp
đồng không quá mức chi quy định trên.
3. Chi soạn thảo báo cáo chỉnh lý; báo cáo thẩm định, thẩm tra; góp ý vào dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
thành phố không do Ủy ban nhân dân trình; góp ý của cơ quan Tư pháp đối với dự
thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân quận, huyện; góp ý kiến của Công chức Tư
pháp - Hộ tịch:
a) Mức chi báo cáo thẩm định, thẩm
tra:
- Thành phố: 200.000 đồng/báo cáo thẩm định hoặc báo
cáo thẩm tra;
- Quận, huyện: 150.000 đồng/báo cáo thẩm định hoặc
báo cáo thẩm tra.
b) Mức chi báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý:
- Thành phố: 100.000 đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo
chỉnh lý;
- Quận, huyện: 70.000 đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo
chỉnh lý;
- Xã, phường, thị trấn: 50.000 đồng/báo cáo góp ý hoặc
báo cáo chỉnh lý.
4. Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ cho công
tác lập dự kiến chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố,
Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố; soạn thảo, chỉnh lý dự thảo;
thẩm định, thẩm tra dự thảo:
Các thành viên
tham dự:
- Thành phố: 50.000 đồng/người/buổi;
- Quận, huyện: 35.000 đồng/người/buổi;
- Xã, phường, thị trấn: 25.000 đồng/người/buổi.
5. Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi:
a) Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến
được duyệt (về số phiếu và diện đối tượng điều tra, lấy ý kiến): thành phố, quận,
huyện, xã, phường, thị trấn: 20.000 đồng/phiếu;
b) Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp,
giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo:
- Thành phố: 100.000 đồng/bản tổng hợp;
- Quận, huyện: 70.000 đồng/bản tổng hợp;
- Xã, phường, thị trấn: 50.000 đồng/bản tổng hợp.
6. Đối với công tác soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, căn cứ dự toán kinh phí được
giao và tính chất phức tạp của mỗi văn bản, việc phân bổ kinh phí để thực hiện
các nội dung chi và mức chi nêu trên không được vượt quá:
a) 5.000.000 đồng đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân và dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân; 2.000.000 đồng đối với dự
thảo Chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố;
b) 3.000.000 đồng đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân và dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân; 1.500.000 đồng đối với dự
thảo Chỉ thị của Ủy ban nhân dân quận, huyện;
c) 2.000.000 đồng đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân và dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân; 500.000 đồng đối với dự thảo
Chỉ thị của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
7. Đối với các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân trong một số lĩnh vực có nội dung phức tạp, liên quan
đến nhiều ngành, lĩnh vực thì mức chi tối đa không quá:
a) 7.000.000 đồng đối với văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố;
b) 5.000.000 đồng đối với dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện;
c) 3.000.000 đồng đối với dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Điều 4. Nội dung chi và mức chi cho công tác kiểm tra văn bản
1. Đối với việc kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật phục vụ trực tiếp cho việc soạn thảo các văn bản quy phạm
pháp luật, căn cứ nội dung công việc cần triển khai, đơn vị được giao nhiệm vụ
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật áp dụng mức chi quy định tại
Thông tư liên tịch số 158/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ
Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho
công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng kế hoạch cụ thể trình cấp
có thẩm quyền duyệt dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí.
2. Đối với các khoản chi có tính chất đặc thù trong việc
kiểm tra, xử lý văn bản, mức chi cụ thể như sau:
a) Chi cho các thành viên tham gia họp xử lý văn bản
trái pháp luật.
Người chủ trì
cuộc họp:
- Thành phố: 150.000 đồng/người/buổi;
- Quận, huyện: 100.000 đồng/người/buổi.
Các thành viên
tham dự:
- Thành phố: 50.000 đồng/người/buổi;
- Quận, huyện: 35.000 đồng/người/buổi.
b) Chi thù lao cộng tác viên (kể cả chi cho người trực
tiếp kiểm tra văn bản tại Sở Tư pháp thành phố, Phòng Tư pháp quận, huyện).
- Thành phố: 70.000 đồng/01 văn bản; đối với văn bản
thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp, mức chi tối đa không vượt quá
200.000 đồng/01 văn bản;
- Quận, huyện: 50.000 đồng/01 văn bản; đối với văn bản
thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp, mức chi tối đa không vượt quá
140.000 đồng/01 văn bản.
c) Đối với các khoản chi tổ chức thu thập, phân loại,
xử lý các thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản; trang bị sách, báo, tạp
chí cần thiết cho việc lập hệ cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra văn bản
(kể cả chi cho việc truy cập mạng Internet để lấy thông tin, dữ liệu trong trường
hợp cơ quan chưa có hệ thống mạng Internet) được thực hiện theo chứng từ chi hợp
pháp, hợp lệ; đối với việc thu thập, phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài
liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn thì được chi theo mức: thành phố,
quận, huyện: 15.000 đồng/01 tài liệu hoặc văn bản (khoản chi này không áp dụng
đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các
hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo).
d) Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý
cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu,
làm cơ sở pháp lý phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản:
- Thành phố: 60.000 đồng/01 văn bản;
- Quận, huyện: 40.000 đồng/01 văn bản.
đ) Chi lấy ý
kiến chuyên gia trong trường hợp văn bản được kiểm tra thuộc chuyên ngành, lĩnh
vực chuyên môn phức tạp hoặc có dấu hiệu trái pháp luật: thành phố, quận, huyện:
300.000 đồng/01 báo cáo.
e) Chi soạn thảo, viết báo cáo đánh giá kết luận về đợt
kiểm tra văn bản:
- Thành phố: 100.000 đồng/01 báo cáo;
- Quận, huyện: 70.000 đồng/01 báo cáo.
Trường hợp phải
thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan, mức chi:
- Thành phố: 200.000 đồng/01 báo cáo;
- Quận, huyện: 140.000 đồng/01 báo cáo.
g) Đối với các
khoản chi khác: làm đêm, làm thêm giờ, chi phí in ấn, chuẩn bị tài liệu và văn
phòng phẩm,... căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ theo quy
định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện
làm căn cứ quyết toán kinh phí.
3. Riêng kinh phí phục vụ hoạt động tự kiểm tra văn bản
theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003
của Chính phủ được sử dụng từ nguồn kinh phí chi hoạt động thường xuyên của cơ
quan có văn bản được kiểm tra.
Điều 5. Tổ chức thực hiên
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện và
quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí Ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công
tác xây dựng, kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân các cấp thuộc thành phố Cần Thơ theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày
Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ mười bốn thông qua và
được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp
luật.
Bãi bỏ nội
dung quy định tại mục I, II, IV của Nghị quyết số 44/2005/NQ- HĐND ngày 22
tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về kinh phí hỗ trợ
công tác xây dựng, kiểm tra và lấy ý kiến đóng góp cho dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn thành phố./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Quyên
|