Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đầu tư trong một số lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025

Số hiệu 06/2022/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/01/2022
Ngày có hiệu lực 24/01/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Phan Việt Cường
Lĩnh vực Đầu tư

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2022/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 12 tháng 01 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA ĐẦU TƯ TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2022-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ NĂM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 15 tháng 7 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Xét Tờ trình số 123/TTr-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định về chính sách đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư trong một số lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025; Báo cáo thẩm tra số 12/BC-HĐND ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định các chính sách khuyến khích xã hội hóa đầu tư trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quy định của Chính phủ.

2. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến các chính sách khuyến khích xã hội hóa đầu tư quy định tại Điều 1.

Điều 3. Điều kiện được hưởng chính sách và nguyên tắc áp dụng

1. Điều kiện được hưởng chính sách

a) Dự án thuộc danh mục các loại hình khuyến khích và đáp ứng các tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008, số 693/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2013, số 1470/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2016; có trong danh mục và phù hợp tiêu chí thu hút đầu tư xã hội hóa được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Dự án phải phù hợp với quy hoạch phát triển của tỉnh, đáp ứng nhu cầu cấp thiết của địa phương; phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; quyết định chấp thuận nhà đầu tư (hoặc quyết định kết quả lựa chọn nhà đầu tư) theo quy định.

c) Dự án thực hiện xã hội hóa phải đảm bảo thực hiện đúng tiến độ, quy mô theo phương án đầu tư đã đăng ký; thực hiện dự án xã hội hóa đúng mục đích, có hiệu quả.

2. Nguyên tắc áp dụng

Trong cùng một thời gian, địa bàn, loại hình, trường hợp cơ sở thực hiện xã hội hóa đủ điều kiện hưởng nhiều chính sách khác nhau theo quy định của pháp luật và chính sách tại Nghị quyết này thì được lựa chọn mức ưu đãi cao nhất.

Điều 4. Nội dung các cơ chế, chính sách

1. Chính sách miễn tiền thuê đất

a) Miễn 100% tiền thuê đất cho cả thời gian thuê đất thực hiện dự án (tối đa 50 năm) đối với tất cả các dự án thuộc các lĩnh vực xã hội hóa theo Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này.

[...]