Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về mức thu học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm học 2014-2015 (đối với trường mầm non, phổ thông, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp) và năm 2014 (đối với cơ sở dạy nghề)
Số hiệu | 06/2014/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/07/2014 |
Ngày có hiệu lực | 15/07/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Hà Ban |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2014/NQ-HĐND |
Kon Tum, ngày 11 tháng 07 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU HỌC PHÍ CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM HỌC 2014-2015 (ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG MẦM NON, PHỔ THÔNG, ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP) VÀ NĂM 2014 (ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHOÁ X, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015; Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ- CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP;
Xét Tờ trình số 29/TTr-UBND ngày 18/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về mức thu học phí các trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm học 2014-2015 (đối với các trường mầm non, phổ thông, chuyên nghiệp) và năm 2014 (đối với các cơ sở dạy nghề); Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa- Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành mức thu học phí các trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm học 2014-2015 (đối với các trường mầm non, phổ thông, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp) và năm 2014 (đối với các cơ sở dạy nghề) như sau:
1. Học phí đối với các trường mầm non, phổ thông:
Đơn vị tính: Đồng/học sinh/tháng
STT |
Cấp học |
Vùng và mức thu |
||
Vùng 1 |
Vùng 2 |
Vùng 3 |
||
1 |
Mầm non |
52.000 |
30.000 |
25.000 |
2 |
Trung học cơ sở |
40.000 |
23.000 |
19.000 |
3 |
Trung học phổ thông |
52.000 |
30.000 |
25.000 |
+ Vùng 1: gồm 6 phường: Quyết Thắng, Thắng Lợi, Thống Nhất, Quang Trung, Duy Tân, Trường Chinh (thành phố Kon Tum).
+ Vùng 2: gồm 4 phường: Ngô Mây, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi (thành phố Kon Tum) và 6 thị trấn thuộc các huyện: Đăk Hà, Đăk Tô, Ngọc Hồi, Đăk Glei, Sa Thầy, Kon Rẫy.
+ Vùng 3: các xã còn lại.
2. Học phí đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề:
a) Học phí đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp:
- Trình độ đại học:
Đơn vị tính: Đồng,/học sinh/tháng
Nhóm ngành |
Mức thu |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
378.000 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
432.000 |
3. Y dược |
513.000 |
- Các trình độ đào tạo khác: được tính theo hệ số so với trình độ đào tạo đại học:
Trình độ đào tạo |
Hệ số so với đại học |
1. Trung cấp chuyên nghiệp |
0,7 |
2. Cao đẳng |
0,8 |
3. Đại học |
1,0 |
b) Học phí đào tạo nghề (trung cấp nghề):
Đơn vị tính: Đồng/học sinh/tháng.
Mã nghề |
Mức thu |
1. Báo chí và thông tin; pháp luật |
207.000 |
2. Kế toán và thống kê |
216.000 |
3. Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội |
225.000 |
4. Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản |
252.000 |
5. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân |
279.000 |
6. Nghệ thuật |
315.000 |
7. Sức khoẻ |
324.000 |
8. Thú y |
351.000 |
9. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến |
351.000 |
10. An ninh, quốc phòng |
387.000 |
11. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật |
405.000 |
12. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường |
414.000 |
13. Khoa học tự nhiên |
432.000 |
14. Khác |
441.000 |
15. Dịch vụ vận tải |
486.000 |
- Đối với học phí dạy nghề 2014: áp dụng từ tháng 9/2014 cho đến khi HĐND tỉnh có quy định mới.
3. Về đối tượng miễn, giảm học phí: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP.
Điều 2. Nghị quyết này bãi bỏ: Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐND ngày 05/4/2012 về học phí các trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND ngày 04/7/2013 về học phí các trường công lập năm học 2013-2014 (đối với các trường mầm non, phổ thông, chuyên nghiệp) và năm 2013 (đối với các cơ sở dạy nghề) trên địa bàn tỉnh Kon Tum, Nghị quyết số 37/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 về sửa đổi Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐND ngày 05/4/2012 và Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND ngày 04/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh