Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu 06/2014/NQ-HĐND
Ngày ban hành 29/04/2014
Ngày có hiệu lực 05/05/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Hà Văn Khoát
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2014/NQ-HĐND

Bắc Kạn, ngày 29 tháng 4 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ THÔN, TỔ DÂN PHỐ, TỔ NHÂN DÂN, TIỂU KHU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VIII KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THÁNG 4 NĂM 2014

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số: 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Ban Bảo vệ dân phố;

Căn cứ Nghị định số: 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;

Căn cứ Nghị định số: 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số: 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Căn cứ Nghị định số: 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số: 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;

Sau khi xem xét Tờ trình số: 09/TTr-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số: 04/BC-HĐND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu (sau đây gọi chung là thôn, tổ dân phố) như sau:

1. Chức danh, số lượng và mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:

a) Chức danh:

- Đối với các xã, thị trấn: 17 chức danh.

- Đối với các phường: 18 chức danh.

Cụ thể như sau:

Phó Trưởng Công an (đối với xã, thị trấn); Trưởng ban; Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố (đối với các phường); Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Người làm công tác Tổ chức Đảng ủy; Người làm công tác Kiểm tra Đảng ủy; Người làm công tác Tuyên giáo Đảng ủy; Người làm công tác Dân vận Đảng ủy; Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Chủ tịch Hội Khuyến học; Người làm công tác Lâm nghiệp - Kế hoạch - Giao thông; Người làm công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; Người làm công tác Đài Truyền thanh.

b) Số lượng:

- Cấp xã loại I: Được bố trí tối đa không quá 19 người;

- Cấp xã loại II: Được bố trí tối đa không quá 18 người (riêng phường bố trí không quá 19 người);

- Cấp xã loại III: Được bố trí tối đa không quá 17 người (riêng phường được bố trí không quá 19 người).

(Đối với cấp xã loại I: bố trí thêm 01 người cho chức danh Phó Trưởng Công an, 01 người cho chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc nhưng không quá 19 người; đối với cấp xã loại II: bố trí thêm 01 người cho chức danh Phó Trưởng Công an nhưng không quá 18 người).

c) Mức phụ cấp:

S

T

T

Chức danh

Hệ số phụ cấp

hàng tháng

Loại 1

Loại 2

Loại 3

1

Phó Trưởng Công an

1,08

1,05

1,04

2

Phó Chỉ huy trưởng Quân sự

3

Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc

4

Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

5

Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

6

Phó Chủ tịch Hội Nông dân

7

 Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

8

Người làm công tác Tổ chức Đảng ủy

0,98

0,95

0,94

9

Người làm công tác Kiểm tra Đảng ủy

10

Người làm công tác Tuyên giáo Đảng ủy

11

Người làm công tác Dân vận Đảng ủy

12

Chủ tịch Hội người Cao tuổi

13

Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

14

Chủ tịch Hội Khuyến học

15

Người làm công tác Lâm nghiệp - Kế hoạch - Giao thông

16

Người làm công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

17

Người làm công tác Đài Truyền thanh

18

Trưởng Ban Bảo vệ dân phố

0,55

19

Phó Trưởng Ban Bảo vệ dân phố (mỗi phường tối đa 02 người)

0,48

2. Chức danh, số lượng và phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố:

a) Chức danh: Gồm 13 chức danh, cụ thể như sau:

[...]