Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về mức thu, miễn, giảm học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015 áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành
Số hiệu | 06/2010/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 30/06/2010 |
Ngày có hiệu lực | 10/07/2010 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Huỳnh Minh Đoàn |
Lĩnh vực | Giáo dục |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2010/NQ.HĐND |
Thành phố Cao Lãnh, ngày 30 tháng 06 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ, quy định
về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối
với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến
năm học 2014 – 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 18/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và
cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015, áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thực hiện mức thu, miễn, giảm học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015, áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ:
1. Đối tượng không phải đóng học phí: Thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ, Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015;
2. Đối tượng miễn thu học phí:
- Thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ;
- Học sinh là Bí thư đoàn trường, Liên đội trưởng, Chủ tịch Hội liên hiệp thanh niên trường học.
3. Đối tượng được giảm 50% học phí:
- Thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ;
II. MỨC THU, CƠ CHẾ MIỄN GIẢM, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ:
1. Mức thu: (áp dụng đối với loại hình trường công lập)
1.1. Trường mầm non: Học phí được thu theo số tháng thực học, mức thu mỗi tháng cụ thể như sau:
a. Đối với trường mầm non không thực hiện bán trú:
- Khu vực thành thị (phường, thị trấn): 50.000 đồng/học sinh/tháng.
- Khu vực nông thôn (xã): 25.000 đồng/học sinh/tháng.
b. Đối với trường mầm non thực hiện bán trú:
* Mức thu học phí:
- Khu vực thành thị (Phường, thị trấn): 80.000 đồng/học sinh/tháng
- Khu vực nông thôn (xã): 40.000 đồng/học sinh/tháng.
1.2. Trường phổ thông:
a. Đối với các lớp phổ thông dạy chương trình đại trà: Tiền thu học phí được thu 9 tháng trong năm học, mức thu mỗi tháng cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng