Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu | 06/2008/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 29/07/2008 |
Ngày có hiệu lực | 02/08/2008 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Người ký | Nguyễn Tấn Hưng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2008/NQ-HĐND |
Đồng Xoài, ngày 29 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 105/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2008; Báo cáo thẩm tra số 19/BC-HĐND-KTNS ngày 03/7/2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ kinh phí cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật theo chương trình kế hoạch hàng năm của Hội động nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật bao gồm các công đoạn: Xây dựng đề cương, soạn thảo, báo cáo lấy ý kiến góp ý, báo cáo chỉnh lý, thẩm định và thẩm tra.
Mức chi hỗ trợ trong các Phụ lục kèm theo Nghị quyết này là mức chi cụ thể, nhưng tổng mức chi hỗ trợ không được vượt quá mức quy định như sau:
1. Nghị quyết, Quyết định.
a) Xây dựng Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh tối đa không quá 3.500.000 đồng/văn bản.
b) Xây dựng Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện tối đa không quá 2.500.000 đồng/văn bản.
c) Xây dựng Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã tối đa không quá 1.300.000 đồng/văn bản.
2. Chỉ thị.
a) Xây dựng Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh tối đa không quá 1.200.000 đồng/văn bản.
b) Xây dựng Chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp huyện tối đa không quá 800.000 đồng/văn bản.
c) Xây dựng Chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp xã tối đa không quá 400.000 đồng/văn bản.
Điều 3. Đối với các văn bản quy phạm pháp luật trong một số lĩnh vực có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực thì tổng mức chi hỗ trợ kinh phí có thể cao hơn mức quy định tại Điều 2 Nghị quyết này, nhưng tối đa không quá mức quy định sau:
1. Nghị quyết, Quyết định.
a) Xây dựng Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh tối đa không quá 4.500.000 đồng/văn bản.
b) Xây dựng Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện tối đa không quá 3.000.000 đồng/văn bản.
c) Xây dựng Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã tối đa không quá 1.500.000 đồng/văn bản.
2. Chỉ thị.
a) Xây dựng Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh tối đa không quá 2.000.000 đồng/văn bản