Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND về Quy định thẩm quyền quyết định việc mua sắm đối với dự toán mua sắm thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình

Số hiệu 05/2024/NQ-HĐND
Ngày ban hành 15/05/2024
Ngày có hiệu lực 27/05/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Người ký Nguyễn Tiến Thành
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2024/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 15 tháng 5 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH VIỆC MUA SẮM ĐỐI VỚI DỰ TOÁN MUA SẮM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH THÁI BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Thực hiện Thông báo kết luận số 900-TB/TU ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành quy định thẩm quyền quyết định việc mua sắm đối với dự toán mua sắm thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình;

Xét Tờ trình số 64/TTr-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định thẩm quyền quyết định việc mua sắm đối với dự toán mua sắm thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số 16/BC-HĐND ngày 13 tháng 5 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị quyết này quy định thẩm quyền quyết định việc mua sắm đối với dự toán mua sắm thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình theo quy định tại điểm c khoản 1; điểm b, điểm c, điểm d khoản 2 Điều 91 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

2. Trường hợp Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương có quy định về thẩm quyền quyết định mua sắm hàng hóa, dịch vụ mà khác với quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định của Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam (Văn phòng Tỉnh ủy - đơn vị dự toán cấp I, các đơn vị dự toán ngân sách cấp dưới trực thuộc Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng huyện ủy, Văn phòng Thành ủy là đơn vị dự toán trực thuộc ngân sách cấp huyện), cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Thái Bình (chỉ áp dụng đối với nguồn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý).

3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước đối với nguồn kinh phí thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình.

4. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân sử dụng nguồn kinh phí khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình (bao gồm cả các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình).

5. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác liên quan.

Điều 3. Nguồn vốn mua sắm

1. Nguồn chi thường xuyên ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước được cơ quan có thẩm quyền giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị (bao gồm cả nguồn bổ sung trong năm).

2. Nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia trong trường hợp thực hiện theo hình thức không hình thành dự án đầu tư.

3. Nguồn tài chính hợp pháp được sử dụng theo quy định của pháp luật.

4. Trường hợp sử dụng nhiều nguồn vốn để mua sắm trong đó có nguồn vốn mua sắm quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này thì thẩm quyền quyết định việc mua sắm phải thực hiện theo Nghị quyết này. Trường hợp sử dụng nhiều nguồn vốn để mua sắm trong đó có nguồn vốn quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này và có nguồn vốn đầu tư công thì thẩm quyền quyết định việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

[...]