Nghị quyết 52/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 52/2018/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 06/12/2018 |
Ngày có hiệu lực | 20/12/2018 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Nguyễn Ngọc Quang |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2018/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 06 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Xét Tờ trình số 6741/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 112/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở tỉnh, cấp huyện và cấp xã;
2. Công chức, công chức thực hiện chế độ tập sự trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện; công chức cấp xã; công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập;
3. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố;
4. Viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập;
5. Các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc sử dụng kinh phí thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được gọi chung là cán bộ, công chức; các đối tượng tại khoản 4 Điều này gọi chung là viên chức.
Điều 3. Mức chi bồi dưỡng cán bộ, công chức trong nước
1. Chi thù lao giảng viên, báo cáo viên (bao gồm thù lao soạn giáo án bài giảng; một buổi được tính bằng 4 tiết học):
a) Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng, Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương: tối đa 2.000.000 đồng/người/buổi;
b) Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND tỉnh, Phó Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương, giáo sư, chuyên gia cao cấp, tiến sỹ khoa học: tối đa 1.800.000 đồng/người/buổi;
c) Giảng viên, báo cáo viên là Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng thuộc Bộ; Viện trưởng, Phó Viện trưởng thuộc Bộ; Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư, tiến sỹ; giảng viên cao cấp và tương đương: tối đa 1.400.000 đồng/người/buổi;
d) Giảng viên, báo cáo viên là lãnh đạo cấp phòng của Cục, Vụ, Viện, thạc sĩ, giảng viên chính và tương đương công tác tại cơ quan, đơn vị ở Trung ương (không bao gồm các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam) và lãnh đạo cấp Sở: tối đa 1.200.000 đồng/người/buổi;
e) Giảng viên, báo cáo viên là lãnh đạo cấp phòng, thạc sĩ, giảng viên chính và tương đương công tác tại cơ quan, đơn vị ở tỉnh và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: tối đa 800.000 đồng/người/buổi;
g) Giảng viên, báo cáo viên có trình độ đại học, giảng viên và tương đương công tác tại cơ quan, đơn vị ở tỉnh và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: tối đa 600.000 đồng/người/buổi;
h) Giảng viên, báo cáo viên công tác tại cơ quan, đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống: tối đa 500.000 đồng/người/buổi.