Nghị quyết 04/2025/NQ-HĐND quy định chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn thành phố Huế

Số hiệu 04/2025/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/01/2025
Ngày có hiệu lực 17/01/2025
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Thành phố Huế
Người ký Lê Trường Lưu
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2025/NQ-HĐND

Thành phố Huế, ngày 07 tháng 01 năm 2025

 

NGHỊ QUYẾT

CHÍNH SÁCH VỀ ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ SINH SỐNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 21

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

Xét Tờ trình số 14035/TTr-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn thành phố Huế theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật Đất đai số 31/2024/QH15.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cá nhân là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền.

b) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai, công tác dân tộc; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

Điều 2. Nguyên tắc, điều kiện thực hiện

1. Công khai, minh bạch, dân chủ từ cơ sở, đúng đối tượng, đúng định mức, không chồng chéo, phát huy tinh thần vươn lên của người đồng bào dân tộc thiểu số phù hợp với phong tục, tập quán, tín ngưỡng, bản sắc văn hóa và điều kiện thực tế của từng vùng để bảo đảm ổn định nâng cao chất lượng cuộc sống.

2. Cá nhân được giao đất, cho thuê đất thuộc đối tượng miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải thường trú tại địa phương nơi có đất được chuyển mục đích sử dụng đất, được thuê đất và phải sử dụng đúng mục đích được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Việc xác định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; cá nhân là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền.

4. Trong quá trình thực hiện chính sách nếu có văn bản khác quy định cùng một chính sách hỗ trợ cho cá nhân là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền thì người sử dụng đất chỉ được hưởng một chính sách hỗ trợ với mức cao nhất trong các chính sách hiện hành.

Điều 3. Chính sách hỗ trợ đất ở, đất nông nghiệp, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp để đảm bảo ổn định cuộc sống

1. Đối tượng cá nhân là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền được hưởng chính sách hỗ trợ đất đai lần đầu về giao đất ở, đất nông nghiệp, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở để sản xuất kinh doanh, như sau:

a) Giao đất ở trong hạn mức giao đất ở theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố và được miễn tiền sử dụng đất;

b) Giao đất nông nghiệp trong hạn mức theo quy định tại Điều 176 Luật Đất đai và không thu tiền sử dụng đất;

c) Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở trong hạn mức giao đất ở theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố và được miễn tiền sử dụng đất;

[...]
16