Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 04/2021/NQ-HĐND
Ngày ban hành 13/01/2021
Ngày có hiệu lực 25/01/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Phan Việt Cường
Lĩnh vực Đầu tư,Xây dựng - Đô thị

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2021/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 13 tháng 01 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CƠ CHẾ KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 21

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 06 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch và Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 1566/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia đảm bảo cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của liên Bộ: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2014/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn;

Xét Tờ trình số 7072/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Quy định cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 10/BC-HĐND ngày 12 tháng 01 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 đối với các dự án đầu tư xây dựng (bao gồm dự án xây dựng mới, nâng cấp công suất nhà máy cấp nước; xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ống cấp I từ khu vực đô thị ra các khu vực ngoài đô thị) phục vụ nước sinh hoạt và mục đích khác trên địa bàn các địa phương quy định tại Điều 5 nghị quyết này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị quyết này được áp dụng đối với doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, hợp tác xã, tổ hợp tác, tư nhân (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) thực hiện toàn bộ hoặc một số công đoạn trong các hoạt động đầu tư xây dựng, chuyển giao công nghệ, quản lý khai thác, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ về cấp nước sạch phục vụ người dân trên địa bàn.

Điều 3. Điều kiện hỗ trợ

1. Đối với dự án đầu tư xây dựng, bao gồm: dự án nâng cấp công suất nhà máy cấp nước; xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ống cấp I từ khu vực đô thị ra các khu vực ngoài đô thị (sau đây gọi tắt là dự án đầu tư) phải được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.

2. Nhà đầu tư phải có phương án tổ chức sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ; có năng lực tài chính, năng lực quản lý khai thác và cam kết cung cấp dịch vụ nước sạch phục vụ người dân trên địa bàn tỉnh theo dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận đầu tư. Việc đầu tư xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt thực hiện theo Luật Đầu tư và các quy định pháp luật khác có liên quan.

3. Các công trình cấp nước sinh hoạt phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch cấp nước và thuộc danh mục các công trình cấp nước sạch tập trung được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Điều 4. Mục tiêu đến năm 2025

[...]