Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù cho các đối tượng huấn luyện viên, vận động viên thể thao khác đang tập trung tập huấn, thi đấu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu | 04/2021/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 20/08/2021 |
Ngày có hiệu lực | 01/09/2021 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Lưu Văn Trung |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2021/NQ-HĐND |
Đắk Nông, ngày 20 tháng 8 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO KHÁC ĐANG TẬP TRUNG TẬP HUẤN, THI ĐẤU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thể dục thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 2878/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho các đối tượng huấn luyện viên, vận động viên thể thao khác đang tập trung tập huấn, thi đấu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi và nguồn kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù cho các đối tượng huấn luyện viên, vận động viên thể thao (trừ đối tượng đã được hưởng chế độ dinh dưỡng đặc thù tại Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao) trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đối tượng áp dụng
Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang tập trung tập huấn và thi đấu tại:
a) Đội tuyển tỉnh khi tham gia các giải thể thao quần chúng, giải thể thao người khuyết tật, giải mời, Hội thao, Hội thi, Ngày hội thể thao và các giải thể thao khác cấp khu vực, toàn quốc không thuộc quy định tại Điều 37 của Luật Thể dục thể thao năm 2006 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2018 (sau đây gọi là Đội tuyển cấp tỉnh).
b) Đội tuyển huyện, thành phố, sở, ban, ngành khi tham gia các giải thể thao cấp tỉnh, bao gồm các giải thể thao của tỉnh và Hội thao, Hội thi thể thao cấp tỉnh, Hội thao, Hội thi thể thao các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh (sau đây gọi là Đội tuyển cấp huyện, ngành).
c) Đội tuyển trẻ huyện, thành phố khi tham gia các giải thể thao cấp tỉnh, bao gồm các giải thể thao của tỉnh và Hội thao, Hội thi thể thao cấp tỉnh, Hội thao, Hội thi thể thao các sở, ban, ngành cấp tỉnh (sau đây gọi là Đội tuyển trẻ cấp huyện).
d) Đội tuyển xã, phường, thị trấn khi tham gia các giải thể thao cấp huyện, thành phố bao gồm các giải thể thao của huyện, thành phố và Hội thao, Hội thi thể thao cấp huyện, Hội thao, Hội thi thể thao các phòng, ban, ngành cấp huyện, thành phố (sau đây gọi là Đội tuyển cấp xã).
Điều 2. Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng
Nội dung chi và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên đang tập trung tập huấn, thi đấu như sau:
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày
STT |
Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển |
Đang tập trung tập huấn |
Đang tập trung thi đấu |
1 |
Đội tuyển cấp tỉnh |
240.000 |
260.000 |
2 |
Đội tuyển cấp huyện, ngành |
200.000 |
220.000 |
3 |
Đội tuyển trẻ cấp huyện |
180.000 |
200.000 |
4 |
Đội tuyển cấp xã |
160.000 |
180.000 |
(Ghi chú: Huấn luyện viên, vận động viên tham gia tập huấn theo quyết định triệu tập của cấp có thẩm quyền; tham gia thi đấu theo quy định của Điều lệ giải từng môn).
Điều 3. Kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước
a) Ngân sách cấp tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên thuộc đội tuyển cấp tỉnh.
b) Ngân sách huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên thuộc các đội tuyển do địa phương quản lý.
c) Sở, ban, ngành tỉnh đảm bảo kinh phí trong nguồn kinh phí được giao hàng năm để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên thuộc các đội tuyển do cơ quan, đơn vị quản lý.