Nghị quyết 04/2010/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp chuyên đề ban hành
Số hiệu | 04/2010/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 05/04/2010 |
Ngày có hiệu lực | 15/04/2010 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Trần Anh Linh |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2010/NQ-HĐND |
Kon Tum, ngày 05 tháng 04 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2015 VÀ XÉT ĐẾN NĂM 2020.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON
TUM
KHOÁ IX, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản; Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22/01/2009 của Chính
phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng
sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Sau khi xem xét Tờ trình số 08/TTr-UBND ngày 22/02/2010 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc đề nghị thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử
dụng khoáng sản làm vật liệu thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm
2015 và xét đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục tiêu.
- Quy hoạch các mỏ, điểm mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (VLXDTT) có triển vọng; xác định số lượng và trữ lượng các mỏ, điểm mỏ có đủ điều kiện bổ sung vào quy hoạch, làm cơ sở để quản lý cấp phép thăm dò, khai thác các mỏ khoáng sản nhằm sử dụng một cách có hiệu quả, đúng mục đích và phát triển bền vững ngành công nghiệp vật liệu xây dựng, thu hút nhà đầu tư vào tổ chức thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản.
- Phân kỳ công tác thăm dò, khai thác các mỏ, điểm mỏ theo từng thời kỳ đến năm 2015 và đến 2020 đáp ứng đủ trữ lượng tin cậy cho nhu cầu khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bản tỉnh Kon Tum.
- Từng bước tăng dần giá trị sản xuất công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản trên địa bàn, phấn đấu giai đoạn 2010 - 2020 đạt 50% tổng giá trị sản xuất của toàn ngành công nghiệp tỉnh.
2. Nội dung quy hoạch.
2.1. Dự báo nhu cầu khoáng sản làm VLXDTT giai đoạn 2010 - 2020:
TT |
Loại khoáng sản VLXDTT |
Đơn vị tính |
2010 - 2015 |
2016 - 2020 |
1 |
Gạch xây Nguồn NL sét tương ứng (1m3 sản xuất được 400 viên gạch 6 lỗ quy chuẩn) |
Triệu viên 1000 m3 |
1.300 3.200 |
2.200 5.500 |
2 |
Đá xây dựng |
1000 m3 |
4.200 |
7.300 |
3 |
Cát sỏi xây dựng |
1000 m3 |
6.300 |
10.900 |
2.2. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm VLXDTT giai đoạn 2010 - 2020: (có phụ lục kèm theo)
a. Quy hoạch thăm dò
* Đá xây dựng:
- Số lượng mỏ huy động: 57 điểm mỏ, trong đó có 9 khu vực mỏ có triển vọng quy mô lớn (dự báo trữ lượng > 10 triệu m3); 18 khu vực mỏ có quy mô vừa (dự báo trữ lượng khoảng 5 - 10 triệu m3).
* Cát, sỏi xây dựng:
- Số lượng mỏ huy động: 02 mỏ, thuộc đoạn lưu vực sông có thể tổ chức khai thác quy mô công nghiệp: Sông Đăk Bla (đoạn phía Tây cầu Đăk Bla đến ngã 3 Kroong) và Sông PôKô (đoạn phía nam cầu Kroong đến lòng hồ Ya Ly).
* Sét sản xuất gạch ngói:
- Số lượng mỏ huy động: 15 điểm mỏ, có quy mô từ nhỏ đến lớn; trữ lượng dự báo trên 70 triệu m3. Diện tích quy hoạch thăm dò khai thác, chế biến và sử dụng khoảng 40 - 50% và trữ lượng có thể huy động khai thác khoảng 40 triệu m3.
b. Quy hoạch khai thác, chế biến và sử dụng
* Đá xây dựng:
- Giai đoạn 2010 - 2015: Tổng trữ lượng khai thác, chế biến dự kiến 6,5 ÷ 7 triệu m3.
- Giai đoạn 2016 - 2020: Tổng trữ lượng khai thác, chế biến dự kiến 7,5 ÷ 8 triệu m3.
* Cát, sỏi xây dựng:
- Giai đoạn 2010 - 2015: Tổng trữ lượng khai thác dự kiến 4,8 triệu m3.
- Giai đoạn 2016 - 2020: Tổng trữ lượng khai thác dự kiến 6 triệu m3.