HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2010/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày 09
tháng 12 năm 2010
|
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 25
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật
ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ngày 30
tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự
toán ngân sách nhà nước năm 2011;
Xét Tờ trình số: 3197/TTr-UBND ngày 15 tháng 11năm 2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách địa phương năm 2011; trên cơ sở báo cáo thẩm tra của Ban Kinh
tế - Ngân sách và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011,
cụ thể như sau:
I. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG
ĐỊNH MỨC CHI THƯỜNG XUYÊN
1. Định mức phân bổ ngân sách địa phương năm
2011 được xác định trên cơ sở định mức phân bổ ngân sách của Trung ương và để
làm dự toán chi thường xuyên năm 2011, đảm bảo với khả năng cân đối ngân sách
năm 2011 và các năm tiếp theo, bao gồm chế độ tiền lương theo Nghị định của
Chính phủ (mức lương tối thiểu 730.000 đồng/người/tháng), chi nghiệp vụ theo
chức năng nhiệm vụ được giao, các khoản mua sắm, sửa chữa nhỏ thường xuyên,
những bổ sung về chính sách, chế độ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2.
Định mức phân bổ ngân sách địa phương năm 2011 là cơ sở xác định mức kinh phí
để giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy,
biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định
43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ; là cơ sở để thực hiện chế độ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối
với các cơ quan nhà nước theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của
Chính phủ.
3. Định mức phân bổ ngân sách xác định theo
phân cấp quản lý kinh tế - xã hội và phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các
cấp chính quyền thuộc tỉnh năm 2011 và cho cả giai đoạn 2011- 2015, (chưa tính
trừ 10% tiết kiệm để làm nguồn cải cách tiền lương theo chế độ quy định của
Chính phủ).
II.
CƠ SỞ XÁC ĐỊNH TIÊU CHÍ PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN
1. Tiêu chí chính: Dân số được xem là
tiêu chí chính để làm cơ sở phân bổ dự toán chi thường xuyên hàng năm được xác
định theo số liệu do Cục Thống kê công bố theo quy định cụ thể như sau:
a) Dân số đô thị: gồm các phường của thành
phố Trà Vinh, các thị trấn thuộc các huyện.
b) Dân số đồng bằng: xã Long Đức của
thành phố Trà Vinh, các xã thuộc các huyện (trừ các xã 135 giai đoạn 2).
c) Dân số vùng sâu: các xã thuộc vùng đồng
bào dân tộc Khmer đang thực hiện chương trình 135 giai đoạn 2.
2. Tiêu chí bổ sung
- Tiêu chí học sinh, sinh viên: thực hiện đối
với sự nghiệp giáo dục của các trường đại học, cao đẳng và trung học dạy nghề
(cả trường chuyên và dân tộc nội trú) thuộc tỉnh quản lý.
- Tiêu chí giường bệnh: thực hiện đối với cấp
huyện và cấp tỉnh.
- Về biên chế: theo số biên chế được cấp có
thẩm quyền giao năm 2010.
- Về hệ số lương và các khoản phụ cấp: tính
theo hệ số lương thực tế được hưởng đến 30/9/2010.
- Đối với cấp xã, phường, thị trấn: Biên chế
tính theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh,
số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị
trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư liên tịch
số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài
chính, Bộ Lao động thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định
92/2009/NĐ-CP và Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh về
việc quy định chức danh số lượng, chế độ chính sách đối với người hoạt động không
chuyên trách ở xã phường, thị trấn và ấp khóm.
III. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CỤ THỂ
1. Chi sự nghiệp giáo dục
a) Định mức phân bổ: theo tiêu chí dân số, cụ thể:
- Cấp huyện, thành phố từ 01 - dưới 16 tuổi.
- Cấp tỉnh từ 16 - 18 tuổi.
ĐVT: đồng/người dân/năm
Phân vùng
|
Định mức ĐP
|
Cộng
|
Định mức TW
|
% ĐMĐP so ĐMTW
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Đô thị
|
310.170
|
930.510
|
1.241.680
|
1.241.680
|
100
|
Đồng bằng
|
365.200
|
1.095.600
|
1.460.800
|
1.460.800
|
100
|
Đồng bào dân tộc
|
496.720
|
1.490.160
|
1.986.880
|
1.986.880
|
100
|
b) Định mức phân bổ nêu trên bao gồm:
- Tính đủ cho các cấp giáo dục, các loại hình
giáo dục (kể cả kinh phí hoạt động của Hội khuyến học).
- Các chế độ học bổng cho học sinh dân tộc
nội trú, bán trú theo chế độ quy định, các chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực
giáo dục đã ban hành.
Trên cơ sở định mức nêu trên, nếu tỷ lệ chi
giảng dạy và học tập (không kể lương và các khoản có tính chất lương) nhỏ hơn
20% so với tổng chi sự nghiệp giáo dục sẽ được bổ sung tối thiểu 20%; bảo đảm
tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (BHXH, BHYT, kinh
phí công đoàn…) tối đa 80%, chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục (không kể lương và
các khoản có tính chất lương) tối thiểu 20%, chưa kể nguồn thu học phí.
c) Đối với dân số trong độ tuổi từ 01 - 18
tuổi ở các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2011 - 2015 được phân bổ thêm
140.000 đ/người/năm để thực hiện chế độ không thu tiền sách giáo khoa, giấy vở
học sinh…(trong đó: định mức theo dân số: từ 1 đến
dưới 16 tuổi tính cho khối huyện; từ 16 đến 18 tuổi tính cho khối tỉnh).
2. Chi sự nghiệp đào
tạo, dạy nghề
a) Định mức phân bổ theo
tiêu chí dân số (không tính dân số từ 1 đến 18 tuổi):
ĐVT: đồng/người dân/năm
Phân vùng
|
Định mức ĐP
|
Cộng
|
Định mức TW
|
% ĐMĐP so ĐMTW
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Đô thị
|
32.004
|
21.336
|
53.340
|
53.340
|
100
|
Đồng bằng
|
35.562
|
23.708
|
59.270
|
59.270
|
100
|
Đồng bào dân tộc
|
48.360
|
32.240
|
80.600
|
80.600
|
100
|
b) Ở cấp tỉnh, định
mức phân bổ theo từng loại hình đào tạo dạy nghề của từng trường như sau:
ĐVT: triệu đồng/học
sinh/năm
Nội dung
|
Định mức
|
Trường Đại học Trà Vinh
|
10,5
|
Trường Cao đẳng y tế
|
8
|
Trường cao đẳng sư phạm
|
8
|
Trường năng khiếu thể dục - thể thao
|
7
|
Trường chính trị
|
8
|
Trường trung học văn hoá nghệ thuật
|
6
|
Trường trung cấp nghề
|
6
|
Đào tạo trung cấp công an - quân sự
|
6
|
c) Ở cấp huyện, thành phố định mức phân bổ
theo tiêu chí dân số áp dụng cho chi thường xuyên tại Trung tâm chính trị,
Trung tâm dạy nghề trực thuộc cấp huyện, Thành phố và Trung tâm học tập cộng
đồng các xã, phường, thị trấn.
3. Chi sự nghiệp y tế
Do đặc thù mạng lưới y tế của địa
phương và từ sau khi thực hiện Thông tư 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25/4/2008 của
Liên Bộ: Y tế, Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Y tế, phòng y tế thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố. Chi sự
nghiệp y tế dự kiến xây dựng định mức phân bổ như sau:
- Tuyến điều trị:
+ Bệnh viện đa khoa tỉnh: 57
triệu đồng/giường bệnh/năm.
+ Bệnh viện đa khoa tuyến huyện: 50
triệu đồng/giường bệnh/năm.
+ Bệnh viện y học dân tộc cổ truyền: 45
triệu đồng/giường bệnh/năm.
+ Phòng khám đa khoa khu vực: 450
triệu đồng/phòng khám/năm.
+ Trạm y tế xã, phường, thị trấn: định mức
theo tiêu chí dân số cụ thể: 25.000đ/người dân/năm, đối với các xã dưới 5.000
dân được bổ sung thêm 70 triệu đồng/trạm y tế/năm; đối với các xã từ 5.000 dân
đến 7.000 dân được bổ sung thêm 50 triệu đồng/trạm y tế/năm; Riêng các xã thuộc
Chương trình 135 được bổ sung thêm: 30 triệu đồng/trạm y tế/năm.
Định mức trên đã bao gồm: tiền lương, phụ cấp
ưu đãi ngành, các loại phụ cấp đặc thù theo quy định của nhà nước các chính
sách chế độ ưu tiên đối với lĩnh vực y tế và các chế độ có liên quan, chi phòng
chống dịch thường xuyên (không bao gồm chi chống dịch đột xuất); các hoạt động
nghiệp vụ, các chương trình y tế…
- Tuyến phòng bệnh và khối hành chính:
+ Cấp tỉnh:
ĐVT: Triệu đồng/biên
chế/năm
Nội dung
|
Định mức
|
- Dưới 20 biên chế
|
22
|
- Từ 20 đến dưới 40 biên chế
|
21
|
- Từ 40 biên chế trở lên
|
20
|
+ Cấp huyện, thành phố:
ĐVT: Triệu đồng/biên
chế/năm
Nội dung
|
Định mức
|
- Dưới 5 biên chế
|
18
|
- Từ 5 đến 10 biên chế
|
17
|
- Từ 11 biên chế trở lên
|
16
|
Định mức trên không bao gồm: tiền lương, phụ
cấp ưu đãi ngành, các loại phụ cấp đặc thù theo quy định của nhà nước các chính
sách chế độ ưu tiên đối với lĩnh vực y tế và các chế độ có liên quan
c) Định mức chi sự nghiệp y tế chưa bao gồm chi khám chữa
bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi và khám chữa bệnh cho người nghèo theo quy định của
Chính phủ, chưa kể nguồn thu viện phí.
4. Chi quản lý hành chính (Nhà nước,
Đảng, Đoàn thể)
a) Định mức phân bổ dự toán chi quản
lý hành chính
- Phân bổ theo tiêu chí biên chế được cấp có thẩm quyền
giao, cụ thể:
+ Cấp tỉnh:
ĐVT: Triệu đồng/biên
chế/năm
Nội
dung
|
Định mức
|
- Dưới 20 biên chế
|
22
|
- Từ 20 đến dưới 40 biên chế
|
21
|
- Từ 40 biên chế trở lên
|
20
|
+ Cấp huyện, thành phố:
ĐVT: Triệu đồng/biên
chế/năm
Nội dung
|
Định mức
|
- Dưới 5 biên chế
|
18
|
- Từ 5 đến 10 biên chế
|
17
|
- Từ 11 biên chế trở lên
|
16
|
- Định mức phân bổ nêu trên:
+ Đã bao gồm: (1)
các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy (đã bao gồm các
khoản phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí, văn
phòng phẩm, điện nước, xăng dầu,….); (2) các khoản chi nghiệp vụ mang tính
thường xuyên như: chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, các cuộc hội
thảo, chi quản lý ngành, lĩnh vực, chi thực hiện chỉ đạo, kiểm tra; chi công
tác tuyên truyền phổ biến pháp luật, xây dựng hoàn thiện, rà soát văn bản quy
phạm pháp luật, ứng dụng công nghệ thông tin, kinh phí hoạt động của Ban vì sự
tiến bộ phụ nữ,…; (3) các khoản chi đoàn vào, đoàn ra, mua sắm sửa chữa thường
xuyên tài sản.
+ Không bao gồm: chi lương và các khoản
có tính chất lương, các khoản phụ cấp đại biểu HĐND, phụ cấp đặc thù theo quy
định số 3454-QĐ/TU, kinh phí đối ứng ODA, thuê trụ sở, đại hội, chi hoạt động
các Ban chỉ đạo, tổ công tác liên ngành, chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định,…
b) Căn cứ định mức nêu trên, nếu mức chi thực
hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương nhỏ hơn
30% so với tổng chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, Đoàn thể sẽ được bổ sung
đủ 30% đảm bảo tỷ lệ chi lương và các khoản có tính chất lương (BHXH, BHYT,
kinh phí công đoàn,…) tối đa bằng 70%, chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền
lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu là 30%.
c) Đối với chi đảm bảo hoạt động các cơ
quan Đảng, HĐND, UBND
- Khối Đảng: cấp tỉnh được phân bổ thêm
30%, cấp huyện, thành phố được phân bổ thêm 20% so với định mức chi hoạt động
nêu trên để đảm bảo các khoản chi đặc thù theo quy định.
- HĐND, UBND: cấp tỉnh được phân bổ
thêm tối đa 20%, cấp huyện, thành phố được phân bổ thêm 10% so với định mức chi
hoạt động nêu trên để thực hiện chi một số nhiệm vụ đặc thù.
- Các cơ quan chuyên môn thực hiện
nhiệm vụ tổng hợp: cấp tỉnh được phân bổ thêm tối đa 10%, cấp huyện, thành phố
được phân bổ thêm 5% so với định mức chi hoạt động nêu trên để thực hiện chi
một số nhiệm vụ đặc thù.
- Phân bổ theo đơn vị hành chính cấp
huyện: 1.020 triệu đồng/huyện/năm.
d) Đối với xã, phường, thị
trấn
- Định mức phân bổ theo loại xã, cụ
thể:
+ Xã loại 1: 1.700 triệu đồng /xã/năm.
+ Xã loại 2: 1.640 triệu đồng/xã/năm.
+ Xã loại 3: 1.530 triệu đồng/xã/năm.
(chi tiết nội dung từng khoản chi theo
mẫu đính kèm)
- Riêng các xã phường, thị trấn có số ấp,
khóm bình quân trên 8 ấp, khóm thì được bổ sung thêm 50 triệu đồng/xã/năm; có
số đảng viên bình quân trên 205 đảng viên thì được bổ sung thêm kinh phí, cụ
thể như sau:
+ Số đảng viên từ 205 - 250 : được bổ sung
thêm 30 triệu đồng/xã/năm.
+ Số đảng viên từ 251 - 300 : được bổ sung
thêm 40 triệu đồng/xã/năm.
+ Trên 300 Đảng viên được bổ sung thêm 50
triệu đồng/xã/năm.
- Việc phân loại xã,
phường, thị trấn thực hiện theo Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 12/11/2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phân loại xã, phường, thị trấn theo Nghị
định số 159/2005/NĐ-CP của Chính phủ.
đ) Định mức chi quản lý hành chính tỉnh, huyện, thành phố,
chi ngân sách xã, phường, thị trấn được thực hiện ổn định đến 31/12/2015, các
chế độ chính sách mới phát sinh sẽ được bổ sung theo quy định hiện hành, riêng
ngân sách xã, phường, thị trấn, từ năm 2012 cho đến hết thời kỳ ổn định ngân
sách, nếu tăng thu sẽ được tăng chi tương ứng. UBND huyện, thành phố, căn cứ
tình hình thực tế và khả năng thu của ngân sách xem xét trình HĐND huyện, thành
phố quyết định cụ thể định mức chi theo từng loại xã đảm bảo đúng theo quy định
của Luật Ngân sách Nhà nước.
5. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
a) Theo tiêu chí dân số:
ĐVT: đồng/người dân/năm
Phân vùng
|
Định mức ĐP
|
Cộng
|
Định mức TW
|
% ĐMĐP so ĐMTW
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Đô thị
|
9.690
|
5.690
|
15.380
|
15.380
|
100
|
Đồng bằng
|
10.647
|
6.253
|
16.900
|
16.900
|
100
|
Đồng bào dân tộc
|
14.906
|
8.754
|
23.660
|
23.660
|
100
|
Định mức trên đã bao gồm các chế độ chính sách ưu tiên
đối với vùng đồng bào dân tộc theo các chế độ chính sách đã ban hành, kinh phí
hoạt động cho Ban chỉ đạo và Ban vận động toàn dân xây dựng đời sống văn hóa từ
tỉnh huyện, thành phố đến ấp, khóm.
b) Đối với các huyện, thành phố có đội thông tin lưu động
được phân bổ thêm 150 triệu đồng/đội TTLĐ/năm. Các đoàn nghệ thuật chuyên
nghiệp được phân bổ thêm 300 triệu đồng/đoàn nghệ thuật/năm.
6. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền
hình
Theo tiêu chí dân số:
ĐVT: đồng/người
dân/năm
Phân vùng
|
Định mức ĐP
|
Cộng
|
Định mức TW
|
% ĐMĐP so ĐMTW
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Đô thị
|
6.398
|
2.742
|
9.140
|
9.140
|
100
|
Đồng bằng
|
7.112
|
3.048
|
10.160
|
10.160
|
100
|
Đồng bào dân tộc
|
9.954
|
4.266
|
14.220
|
14.220
|
100
|
Định mức trên đã bao gồm kinh phí thực hiện tăng thời
lượng phát sóng phát thanh truyền hình bằng tiếng đồng bào dân tộc.
7. Chi sự nghiệp thể dục thể thao
a) Theo tiêu chí dân số:
ĐVT: đồng/người
dân/năm
Phân vùng
|
Định mức ĐP
|
Cộng
|
Định mức TW
|
% ĐMĐP so ĐMTW
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Đô thị
|
7.970
|
2.800
|
10.770
|
10.770
|
100
|
Đồng bằng
|
5.964
|
2.096
|
8.060
|
8.060
|
100
|
Đồng bào dân tộc
|
8.347
|
2.933
|
11.280
|
11.280
|
100
|
b) Đối với vận động viên đạt thành tích cao cấp quốc gia
và vận động viên khuyết tật được tham gia các giải do Trung ương tổ chức được
phân bổ thêm 10 triệu đồng/VĐV/năm.
8. Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
a) Theo tiêu chí dân số:
ĐVT: đồng/người dân/năm
Phân vùng
|
Định mức ĐP
|
Cộng
|
Định mức TW
|
% ĐMĐP so ĐMTW
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Đô thị
|
9.850
|
8.060
|
17.910
|
17.910
|
100
|
Đồng bằng
|
10.709
|
8.761
|
19.470
|
19.470
|
100
|
Đồng bào dân tộc
|
14.993
|
12.267
|
27.260
|
27.260
|
100
|
b) Ngoài định mức phân bổ theo tiêu
chí dân số, ngân sách tỉnh, huyện, thành phố được bổ sung kinh phí để thực hiện
chế độ thăm hỏi động viên các gia đình chính sách vào ngày lễ tết với mức
240.000 đ/gia đình/năm.
c) Kinh phí thực hiện Nghị định số
67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP của Chính Phủ về chính sách trợ
giúp các đối tượng bảo trợ xã hội được tính trên cơ sở số liệu thực tế do các
huyện, thành phố báo cáo UBND tỉnh (gởi qua Sở Lao động thương binh xã hội).
9. Chi quốc phòng
- Định mức phân bổ theo tiêu chí dân
số:
ĐVT: đồng/người dân/năm
Phân vùng
|
Định mức ĐP
|
Cộng
|
Định mức TW
|
% ĐMĐP so ĐMTW
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Đô thị
|
12.866
|
5.514
|
18.380
|
18.380
|
100
|
Đồng bằng
|
12.866
|
5.514
|
18.380
|
18.380
|
100
|
Đồng bào dân tộc
|
14.798
|
6.342
|
21.140
|
21.140
|
100
|
- Định mức trên đã bao gồm: các chính
sách mới về dân quân tự vệ theo Luật dân quân tự vệ, chi phí diễn tập, tập huấn
bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cấp xã, phường, thị trấn.
10. Chi an ninh
- Định mức phân bổ theo tiêu chí dân
số:
ĐVT: đồng/người dân/năm
Phân vùng
|
Định mức ĐP
|
Cộng
|
Định mức TW
|
% ĐMĐP so ĐMTW
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Đô thị
|
7.371
|
3.159
|
10.530
|
10.530
|
100
|
Đồng bằng
|
5.586
|
2.394
|
7.980
|
7.980
|
100
|
Đồng bào dân tộc
|
6.426
|
2.754
|
9.180
|
9.180
|
100
|
- Định mức trên đã bao gồm các chế
độ, chính sách liên quan đối với hoạt động phòng ngừa, phát hiện đấu tranh
chống tội phạm và tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật, kinh phí hỗ trợ
đào tạo, huấn luyện lực lượng công an xã, kinh phí vận động người có uy tín, hỗ
trợ hoạt động sự nghiệp theo Pháp lệnh công an xã.
11.
Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ
Trên cơ sở dự toán Bộ Tài
chính giao, Sở Tài chính phối hợp Sở Khoa học và công nghệ xây dựng phương án
phân bổ dự toán năm 2011 đảm bảo phù hợp với nhiệm vụ chi sự nghiệp khoa học
của tỉnh và các huyện, thành phố, trong đó bố trí tối thiểu 30% (trong định mức
chi sự nghiệp khoa học công nghệ) để hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong
các cơ quan nhà nước.
12.
Chi sự nghiệp kinh tế
a) Cấp tỉnh
- Chi hoạt động bộ máy
trong đơn vị sự nghiệp: phân bổ theo số biên chế sự nghiệp được cấp có thẩm
quyền giao. Áp dụng định mức phân bổ như đơn vị quản lý hành chính.
- Chi hoạt động sự
nghiêp: được tính trên cơ sở tổng mức chi sự nghiệp năm 2010 (có loại trừ các
nội dung chi đột xuất, mua sắm sửa chữa lớn và tính đến các nhiệm vụ mới phát
sinh trong thời gian tới, các khoản chi đặc thù, quy hoạch và theo khả năng
ngân sách).
b) Cấp huyện, thành phố:
định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp kinh tế được tính phân bổ
theo tỷ lệ 9% trên số chi thường xuyên (từ mục 1 - 11) đã được phân bổ theo các
tiêu chí chính, không bao gồm tiêu chí bổ sung, trong đó: ưu tiên bố trí tối
thiểu 30% cho việc thực hiện nhiệm vụ quy hoạch trên địa bàn.
Ngoài ra các huyện, thành
phố còn được phân bổ thêm: kinh phí cấp bù thủy lợi phí, kinh phí hổ trợ đất
trồng lúa để đối ứng vốn huy động sự đóng góp của nhân dân nhằm duy tu sửa chữa
các công trình thủy lợi, xây dựng nông thôn theo Nghị định của Chính phủ (chiếm
từ 28 - 30% số bổ sung từ ngân sách Trung ương).
Riêng đối với thành phố
Trà Vinh được phân bổ thêm 7.500 triệu đồng/năm để duy trì và nâng cấp theo các
tiêu chí của đô thị loại 3, các huyện có đường quốc lộ đi ngang qua địa bàn
được bố trí thêm 1% để chi thanh toán khối lượng dịch vụ công ích trên các
tuyến quốc lộ (trả tiền điện thắp sáng, thanh toán kinh phí chăm sóc cây xanh,
thảm cỏ ở các dãy phân cách…..).
13.
Chi trợ giá, trợ cước
Phân bổ toàn bộ số được
Trung ương giao cho ngân sách cấp tỉnh để thực hiện chế độ trợ giá, trợ cước
đối với báo Đảng ở địa phương; các cơ sở giữ, bảo tồn phát triển giống gốc của
ngành nông nghiệp và theo phân cấp nhiệm vụ chi cho Ban Dân tộc và Phòng tài
chính Đảng.
14.
Chi sự nghiệp môi trường
Trên cơ sở tổng dự toán
chi sự nghiệp môi trường của NSĐP được TW giao, định mức phân bổ theo
cơ cấu ngân sách tỉnh 45%, ngân sách huyện 55%.
Cấp huyện, thành phố:
định mức phân bổ theo 02 tiêu chí cụ thể:
- Tiêu chí chính: 8.500
đồng/người/năm.
- Tiêu chí phụ: (tính
theo quy mô của khu công nghiệp và quy mô của từng loại chợ).
+ Các khu công nghiệp: Hệ
số 1,2
+ Chợ loại 1: Hệ số 1,0
+ Chợ loại 2: Hệ số 0,8
+ Chợ loại 3: Hệ số 0,5
+ Chợ tạm: Hệ số 0,2
Hệ số áp dụng trong tiêu
chí bổ sung được tính trên cơ sở tiêu chí chính (8.500 đồng/người/năm) nhằm bổ
sung thêm dự toán phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp
và các chợ.
Riêng thành phố Trà Vinh
sẽ được bố trí thêm kinh phí để thanh toán hợp đồng với đơn vị thu gom rác,
quản lý chất thải theo định mức kinh tế kỹ thuật được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Ngoài việc thực hiện
nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường theo phân cấp tại khoản 1.2, mục 1, phần II
Thông tư số 114/2006/TTLB-BTC-BTNMT ngày 29/12/2006 của Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên môi trường. Các huyện, thành phố được áp dụng tiêu chí bổ sung nhằm để
ưu tiên bố trí kinh phí mua đất làm bãi rác, triển khai thí điểm việc xây dựng
nghĩa trang nhân dân.
15.
Chi khác ngân sách
Phân bổ theo tỷ lệ 0,5%
tổng các khoản chi thường xuyên đã được xác định theo định mức phân bổ chi ngân
sách (không kể bổ sung mục tiêu, NS xã) quy định ở trên (từ mục 1 đến mục 14).
16.
Dự phòng ngân sách và Quỹ dự trữ tài chính
a) Từ 2 đến 5% trên tổng
chi ngân sách (không bao gồm chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách cấp
trên) để lập nguồn dự phòng ngân sách địa phương.
b)
Tính 1 tỷ đồng/năm để bổ sung Quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh.
Điều 2: Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 25 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2010 và có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011./.
|
CHỦ TỊCH
Dương Hoàng Nghĩa
|
CƠ
SỞ TÍNH CHI NS NĂM 2011 CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI 1
Nội dung
|
Năm 2011
|
- Lương CB chuyên trách, công chức
tính mức 730.000đ
|
|
563,224,200
|
- Bảo hiểm XH, KPCĐ, BHYT
|
|
114,295,224
|
- CB không chuyên trách tính số
tuyệt đối theo NĐ 92
|
|
199,377,600
|
- Hoạt động thường xuyên
|
|
200,400,000
|
+ Hành chính(20 người x 350.000x12)
|
|
84,000,000
|
+ Đảng (7 người x 400.000 x 12)
|
|
33,600,000
|
+ Đoàn thể (13 người x 300.000 x 12)
|
|
46,800,000
|
+ ANQP (10 người x 300.000 x 12)*
|
|
36,000,000
|
- Hoạt động sự nghiệp
|
|
115,000,000
|
+ Âp khóm văn hóa (8 ấp
x 1.000.000đ)
|
|
8,000,000
|
+ Hoạt động mặt trận ấp:
(8 ấp x 1.000.000đ)
|
|
8,000,000
|
+ Thanh tra nhân dân
|
|
3,000,000
|
+ Sự nghiệp giáo dục đào
tạo
|
|
25,000,000
|
+ Mua sắm sửa chữa
|
|
20,000,000
|
+ Sự nghiệp văn hóa
thông tin, truyền thanh
|
|
6,000,000
|
+ An ninh quốc phòng
|
|
15,000,000
|
+ Bảo vệ tổ dân phố (chỉ
tính đối với phường, thị trấn)
|
|
5,000,000
|
+ Hỗ trợ công tác lập kế
hoạch phát triển KTXH
|
|
10,000,000
|
+ Hỗ trợ công tác hòa
giải ở cơ sở + Khác
|
|
15,000,000
|
- Phụ cấp đại biểu HĐND
|
|
80,100,000
|
(25 x 0,3 x730.000đ x 12; đb
không lương:15 x 80.000x12)
|
|
|
- Hoạt động ấp, khóm (b/q 8 ấp)
|
|
210,240,000
|
- Nghỉ việc
|
|
10,269,230
|
1068000000/104 (Nguyên :Bí thư, Chủ
tịch, P. Chủ tịch...)
|
|
- Trực DQTV theo QĐ 91(20.000 x 3 x
365)
|
|
21,900,000
|
- Phụ cấp đặc thù theo QĐ 3454
|
|
40,000,000
|
- Hoạt động công đoàn (1 x 50.000 x
12)
|
|
600,000
|
- Hoạt động cơ sở đảng (bình quân
205 đảng viên/xã)
|
|
29,570,000
|
Tổng chi theo định mức : 5.011.195.000đ
Đảng phí giữ lại : 1.997.174.000đ
Định mức bình quân xã = (5.011.195.000 - 1.997.174.000)/104 xã
|
|
- Phụ cấp cấp ủy viên( 17x 0,3 x
730.000 x12)
|
49,932,000
|
- Phụ cấp DQTV
|
|
27,156,000
|
Chính trị viên (1 x 0,24 x 730000 x
12 tháng)
|
2,102,400
|
Xã đội trưởng(1 x 0,24 x 730000 x 12
tháng)
|
2,102,400
|
Xã đội phó (1 x 0,22 x 730000 x 12
tháng)
|
1,927,200
|
Trung đội trưởng(1 x 0,12 x730000
x12 tháng)
|
1,051,200
|
Ấp đội trưởng (8 x 0,12 x 730000 x
12 tháng)
|
8,409,600
|
Trung đội trưởng phòng không (1 x
0,12 x 730000 x 12 tháng)
|
1,051,200
|
Khẩu đội trưởng (1 x 0,1 x 730000 x
12 tháng)
|
876,000
|
Tiểu đội trưởng tại chổ (8 x 0,1 x
730000 x 12 tháng)
|
7,008,000
|
Tiểu đội trưởng cơ động (3 x 0,1
x730.000 x 12 tháng)
|
2,628,000
|
- Dự phòng
|
37,935,746
|
Tổng cộng
|
1,700,000,000
|
|
|
|
|
* Để chi trả hoạt động thường xuyên của công an và xã đội