Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường (cát, đất sét) và than bùn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020

Số hiệu 04/2009/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/07/2009
Ngày có hiệu lực 18/07/2009
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Tháp
Người ký Huỳnh Minh Đoàn
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2009/NQ-HĐND

Thành phố Cao Lãnh, ngày 08 tháng 7 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG (CÁT, ĐẤT SÉT) VÀ THAN BÙN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật khoáng sản và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật khoáng sản;

Căn cứ Quyết định số 15/2000/TT-BXD ngày 27 tháng 7 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định đầu tư sản xuất gạch ngói đất sét nung;

Sau khi xem xét Tờ trình số 12 /TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường (cát, đất sét) và than bùn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban KT&NS Hội đồng nhân dân Tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường (cát, đất sét) và than bùn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:

1- Về nội dung:

a- Đối với cát sông:

- Quy hoạch giới hạn khu vực khai thác theo khoảng cách đến bờ an toàn ≥ 150m và giới hạn độ sâu khai thác theo từng khu vực mỏ.

- Đối với các thân cát ở khu vực giáp ranh các tỉnh An Giang, Vĩnh Long, Tiền Giang và thành phố Cần Thơ không được khai thác với khoảng cách từ ranh giới Tỉnh (theo bản đồ địa hình) đến ranh giới mỏ khai thác là 50m.

- Khu vực tài nguyên quy hoạch dự trữ: Các thân cát C3, C4, C5 trên sông Cái Vừng thuộc một nhánh hệ thống sông Tiền và thân cát C7 trên sông Tiền với trữ lượng (951.339,00m3). (Chi tiết theo Phụ lục 3)

- Khu vực cấm và tạm cấm khai thác cát trên sông là 05 vùng có tổng chiều dài là 11,35km (chi tiết theo phụ lục 4).

- Sau khi đã trừ phần trữ lượng cát nằm trong các vùng cấm và tạm cấm khai thác khoáng sản, giới hạn khu vực khai thác, trữ lượng cát đưa vào quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng đến năm 2020 khoảng 147.872.012m3, trong đó trữ lượng cát san lấp cấp 333 là 105.527.483 m3, cát xây dựng là 42.344.529 m3. Việc thăm dò, khai thác được thực hiện theo các giai đoạn 2009-2015 ( khai thác 07 thân cát trên sông Tiền và 03 thân cát trên sông Hậu với trữ lượng 70.700.000 m3 ) và giai đoạn 2016-2020 ( 07 thân cát trên sông Tiền và 03 thân cát trên sông Hậu với trữ lượng 58.250.000 m3 ) (chi tiết theo phụ lục 2). Các khu vực ưu tiên cấp phép thăm dò, khai thác trong giai đoạn 2009 đến hết năm 2015 đối với các khu vực nổi cồn, các khu vực bãi cạn ven bờ lồi đoạn sông cong.

b- Đối với sét:

Với trữ lượng tài nguyên dự báo của 26 thân sét sau khi trừ vùng cấm và giới hạn độ sâu khai thác, khối lượng còn lại là 296.613.487 m3.

-Việc thăm dò, khai thác được thực hiện theo các giai đoạn 2009-2015 và 2016-2020 cụ thể như sau:

Địa danh

Thân sét

Khối trữ lượng

Diện tích (m2)

Trữ lượng (m3)

Quy hoạch thăm dò, khai thác

2009-2015

2015-2020

Công suất trung bình 1 năm (m3/năm)

Sản lượng dự kiến khai thác (m3)

Công suất trung bình 1 năm (m3/năm)

Sản lượng dự kiến khai thác (m3)

xã Phú Hiệp huyện Tam Nông, xã Tân Phước huyện Tân Hồng

S9

12-333

2.212.327

5.506.236

550.000

3.850.000

1.150.000

5.750.000

13-334a

1.144.593

2.797.894

14-334b

1.000.000

1.455.556

Tổng

 

 

4.356.920

9.759.686

9.600.000

- Khu vực tài nguyên quy hoạch dự trữ: Chi tiết theo Phụ lục 3, với trữ lượng là 284.945.294 m3.

- Khu vực cấm và tạm cấm khai thác: Chi tiết theo Phụ lục 4, với diện tích là 38.201.541 m2.

c- Đối với than bùn:

Quy hoạch tài nguyên dự trữ, với trữ lượng là 599.806 m3.

Sau năm 2020, khi có nhu cầu khai thác, chế biến đảm bảo hiệu quả kinh tế đối với loại khoáng sản này thì tiến hành đưa vào quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng.

2. Các giải pháp thực hiện:

a- Về chính sách:

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản, đặc biệt đối với những khu vực đã quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản. Tăng cường công tác hướng dẫn các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản đúng Luật khoáng sản, bảo vệ môi trường; công tác kiểm tra, giám sát sau khi cấp phép khai thác; ngăn chặn và xử lý nghiêm các hoạt động khoáng sản trái phép.

[...]