HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2009/NQ-HĐND
|
Thành phố Cao Lãnh,
ngày 08 tháng 7 năm 2009
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
THÔNG THƯỜNG (CÁT, ĐẤT SÉT) VÀ THAN BÙN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM
2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật khoáng sản và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật khoáng
sản;
Căn cứ Quyết định số 15/2000/TT-BXD ngày 27
tháng 7 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định đầu tư sản
xuất gạch ngói đất sét nung;
Sau khi xem xét Tờ
trình số 12 /TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản vật liệu xây dựng
thông thường (cát, đất sét) và than bùn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm
2020; Báo cáo thẩm tra của Ban KT&NS Hội đồng nhân dân Tỉnh và ý kiến của
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử
dụng khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường (cát, đất sét) và than bùn trên
địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:
1- Về nội
dung:
a- Đối với
cát sông:
- Quy hoạch giới hạn khu vực khai thác
theo khoảng cách đến bờ an toàn ≥ 150m và giới hạn độ sâu khai thác theo
từng khu vực mỏ.
- Đối với các
thân cát ở khu vực giáp ranh các tỉnh An Giang, Vĩnh Long, Tiền Giang và thành
phố Cần Thơ không
được khai thác với khoảng cách từ ranh giới Tỉnh (theo bản đồ địa hình) đến
ranh giới mỏ khai thác là 50m.
- Khu vực tài nguyên quy hoạch dự trữ:
Các thân cát C3, C4, C5 trên sông Cái Vừng thuộc một nhánh hệ thống sông Tiền
và thân cát C7 trên sông Tiền với trữ lượng (951.339,00m3). (Chi
tiết theo Phụ lục 3)
- Khu vực cấm và tạm cấm khai
thác cát trên sông là 05 vùng có tổng chiều dài là 11,35km (chi tiết theo
phụ lục 4).
- Sau khi đã trừ phần trữ lượng cát
nằm trong các vùng cấm và tạm cấm khai thác khoáng sản, giới hạn khu vực khai
thác, trữ lượng cát đưa vào quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng
đến năm 2020 khoảng 147.872.012m3, trong đó trữ lượng cát san
lấp cấp 333 là 105.527.483 m3,
cát xây dựng là 42.344.529 m3.
Việc thăm dò, khai thác được thực hiện theo các giai đoạn 2009-2015 ( khai thác 07 thân cát
trên sông Tiền và 03 thân cát trên sông Hậu với trữ lượng 70.700.000 m3
) và giai đoạn 2016-2020 ( 07 thân cát trên sông Tiền và 03 thân cát trên sông Hậu
với trữ lượng 58.250.000
m3 ) (chi tiết theo phụ lục 2). Các khu vực ưu tiên
cấp phép thăm dò, khai thác trong giai đoạn 2009 đến hết năm 2015 đối với các
khu vực nổi cồn, các khu vực bãi cạn ven bờ lồi đoạn sông cong.
b- Đối với sét:
Với trữ lượng tài nguyên dự báo của 26
thân sét sau khi trừ vùng cấm và giới hạn độ sâu khai thác, khối lượng còn
lại là 296.613.487 m3.
-Việc thăm dò, khai thác được thực hiện theo
các giai đoạn 2009-2015 và 2016-2020 cụ thể như sau:
Địa
danh
|
Thân
sét
|
Khối
trữ lượng
|
Diện
tích (m2)
|
Trữ
lượng (m3)
|
Quy
hoạch thăm dò, khai thác
|
2009-2015
|
2015-2020
|
Công
suất trung bình 1 năm (m3/năm)
|
Sản
lượng dự kiến khai thác (m3)
|
Công
suất trung bình 1 năm (m3/năm)
|
Sản
lượng dự kiến khai thác (m3)
|
xã
Phú Hiệp huyện Tam Nông, xã Tân Phước huyện Tân Hồng
|
S9
|
12-333
|
2.212.327
|
5.506.236
|
550.000
|
3.850.000
|
1.150.000
|
5.750.000
|
13-334a
|
1.144.593
|
2.797.894
|
14-334b
|
1.000.000
|
1.455.556
|
Tổng
|
|
|
4.356.920
|
9.759.686
|
9.600.000
|
- Khu vực tài nguyên
quy hoạch dự trữ: Chi tiết theo Phụ lục 3, với trữ lượng là 284.945.294 m3.
- Khu vực cấm
và tạm cấm khai thác: Chi tiết theo Phụ lục 4, với diện tích là
38.201.541 m2.
c- Đối với than bùn:
Quy hoạch tài nguyên
dự trữ, với trữ lượng là 599.806 m3.
Sau năm 2020,
khi có nhu cầu khai thác, chế biến đảm bảo hiệu quả kinh tế đối với loại khoáng
sản này thì tiến hành đưa vào quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng.
2.
Các giải pháp thực hiện:
a- Về chính
sách:
- Đẩy mạnh công tác
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản, đặc biệt đối với những khu vực
đã quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản. Tăng cường công tác hướng dẫn các
doanh nghiệp hoạt động khoáng sản đúng Luật khoáng sản, bảo vệ môi trường; công
tác kiểm tra, giám sát sau khi cấp phép khai thác; ngăn chặn và xử lý nghiêm
các hoạt động khoáng sản trái phép.
- Có chính
sách khuyến khích đầu tư về thiết bị, công nghệ khai thác, chế biến nhằm nâng
cao hiệu quả khai thác tài nguyên khoáng sản và hạn chế tác động đến môi
trường; ưu tiên cấp phép khai thác đối với những khu vực cần khai thông dòng
chảy như những khu cồn nổi, dãy cát bồi tụ đẩy trục dòng chảy ép bờ, những bãi
bồi trên các nhánh sông...
b- Về kỹ
thuật và công nghệ:
- Thực hiện tham vấn
ý kiến chính quyền địa phương và nhân dân khu vực thực hiện thăm dò, khai thác,
chế biến khoáng sản. Sau khi được cấp phép khai thác phải công bố với với chính
quyền địa phương và nhân dân khu vực về vị trí khai thác, khoảng cách xa bờ, số
lượng thiết bị khai thác (đối với khai thác cát sông).
-
Định kỳ hàng năm sau mùa lũ kiểm tra diễn biến đường bờ, đáy sông, chất lượng
và trữ lượng cát để điều chỉnh vị trí, độ sâu, số lượng thiết bị khai thác cho
phù hợp. Sau 5 năm đo lại địa hình đáy sông trên toàn bộ sông Tiền và sông Hậu,
khoan khảo sát đánh giá lại toàn bộ tài nguyên cát sông và điều chỉnh kế hoạch
cấp phép khai thác cát sông trong giai đoạn sau cho phù hợp.
- Đẩy mạnh ứng
dụng khoa học kỹ thuật, đầu tư đổi mới thiết bị máy móc, dây chuyền công nghệ
hiện đại nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và giảm thiểu ô nhiễm môi trường,
đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất gạch ngói; nghiên cứu phương án cải tạo,
phục hồi môi trường sau khai thác phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương.
- Quy định cụ thể về
diện tích, quy mô mỏ phù hợp cho từng dự án đầu tư khai thác và sản xuất sét
gạch ngói nhằm tránh lãng phí tài nguyên và đất nông nghiệp.
- Đầu tư thỏa
đáng cho công tác thăm dò trước khi khai thác nhằm nâng cao độ tin cậy về trữ
lượng, chất lượng mỏ để giảm thiểu rủi ro khi khai thác, chế biến; chú ý mở
rộng các khu ngoại vi, lân cận nhằm tăng trữ lượng và kéo dài tuổi thọ của mỏ.
- Khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư khảo sát thăm dò đánh giá tài nguyên cát và môi
trường liên quan đến hoạt động khai thác trên toàn tuyến sông Tiền và sông Hậu
của tỉnh Đồng Tháp.
c- Về vốn và
thị trường:
- Có chính
sách kêu gọi thu hút vốn đầu tư cho các dự án sản xuất, kinh doanh khoáng sản;
- Nâng cao
chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của đối tác, đa dạng hóa sản phẩm, nhằm mở
rộng thị trường ngoài tỉnh và xuất khẩu;
- Quan tâm hỗ
trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ về công nghệ, thông tin thị trường cát và gạch,
ngói, gốm.
Điều
2.
Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh thỏa thuận với các tỉnh giáp
ranh và phê duyệt theo thẩm quyền; thường xuyên cập nhật
tình hình để đề nghị điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp tình hình thực tế.
Điều
3.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân
và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 08 tháng 7
năm 2009./.
Nơi nhận:
-
VPQH, VPCP I, II;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, UBND, MTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- TT/HĐND, UBND các huyện, thị, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh
Minh Đoàn
|
PHỤ
LỤC 1
TỔNG
HỢP TRỮ LƯỢNG TÀI NGUYÊN DỰ BÁO TỈNH ĐỒNG THÁP
1. Cát sông
Địa danh
|
Thân cát
|
Diện tích (m2)
|
Trữ lượng tài
nguyên (m3)
|
Trữ lượng cát xây
dựng (m3)
|
Trữ lượng cát san
lấp (m3)
|
Quy mô
|
Sông Tiền
|
|
66.309.466
|
173.835.776
|
52.941.091
|
120.894.685
|
|
Hồng Ngự
|
C1
|
6.334.100
|
18.898.293
|
8.645.312
|
10.252.981
|
Lớn
|
C2
|
14.117.167
|
38.779.679
|
5.951.171
|
32.828.508
|
Lớn
|
C3
|
70.127
|
192.849
|
192.849
|
0
|
Nhỏ
|
C4
|
137.768
|
243.206
|
234.206
|
0
|
Nhỏ
|
C5
|
348.036
|
452.447
|
0
|
452.447
|
Nhỏ
|
Thanh Bình, Hồng Ngự, Tam Nông
|
C6
|
21.814.113
|
51.927.847
|
24.966.171
|
26.961.676
|
Lớn
|
ThanhBình
|
C7
|
82.826
|
99.391
|
0
|
99.391
|
Nhỏ
|
Tp.Cao Lãnh, Lấp Vò, Thanh Bình
|
C8
|
10.030.759
|
24.982.904
|
12.951.382
|
12.031.522
|
Lớn
|
Tp.Cao Lãnh, Lấp Vò, H.Cao Lãnh, TX. Sa Đéc
|
C9
|
10.646.258
|
30.870.465
|
0
|
30.870.465
|
Lớn
|
H.Cao Lãnh, Châu Thành
|
C10
|
2.179.735
|
5.313.104
|
0
|
5.313.104
|
Vừa
|
Châu Thành
|
C11
|
548.577
|
2.084.593
|
0
|
2.084.593
|
Vừa
|
Sông Hậu
|
|
8.906.029
|
17.996.148
|
3.617.260
|
14.378.888
|
|
Lấp Vò, Lai Vung
|
C12
|
7.426.562
|
15.670.476
|
3.617.260
|
12.053.216
|
Lớn
|
Lai Vung
|
C13
|
677.493
|
982.635
|
0
|
982.635
|
Nhỏ
|
C14
|
801.974
|
1.343.306
|
0
|
1.343.306
|
Nhỏ
|
Tổng
|
|
75.215.495
|
191.831.924
|
56.558.351
|
135.273.573
|
|
2. Sét gạch ngói
Huyện
|
Ký hiệu thân sét
|
Diện tích (m2)
|
Trữ lượng tài
nguyên (m3)
|
Quy mô thân khoáng
|
Hồng Ngự
|
S1
|
19.317.905
|
22.795.128
|
Lớn
|
S2
|
1.647.374
|
2.059.218
|
Vừa
|
S3
|
15.398.559
|
18.949.848
|
Lớn
|
Cộng
|
36.363.838
|
43.804.194
|
|
Tân Hồng
|
S4
|
11.270.809
|
13.863.095
|
Lớn
|
S5
|
5.997.441
|
4.997.868
|
Vừa
|
S6
|
6.124.497
|
6.553.212
|
Lớn
|
Cộng
|
23.392.747
|
25.414.174
|
|
Tam Nông
|
S7
|
7.447.178
|
13.029.335
|
Lớn
|
S8
|
35.696.631
|
78.641.326
|
Lớn
|
S9
|
19.001.847
|
37.023.971
|
Lớn
|
Tam Nông
|
S10
|
4.072.728
|
8.405.112
|
Lớn
|
S11
|
24.131.668
|
49.099.886
|
Lớn
|
S12
|
27.522.232
|
16.830.903
|
Lớn
|
Cộng
|
117.872.283
|
203.030.532
|
|
Thanh Bình
|
S13
|
7.146.167
|
7.979.886
|
Lớn
|
S14
|
8.146.459
|
10.725.989
|
Lớn
|
S15
|
4.622.387
|
3.813.469
|
Vừa
|
S16
|
22.062.672
|
13.710.375
|
Lớn
|
Cộng
|
41.977.685
|
36.229.719
|
|
huyện Cao Lãnh
|
S17
|
9.495.719
|
8.308.754
|
Lớn
|
S18
|
4.762.993
|
4.405.769
|
Vừa
|
Cộng
|
14.258.712
|
12.714.523
|
|
Tháp Mười
|
S19
|
6.878.154
|
2.923.215
|
Vừa
|
S20
|
6.301.093
|
2.993.019
|
Vừa
|
S21
|
15.078.118
|
5.880.466
|
Lớn
|
Cộng
|
28.257.365
|
11.796.701
|
|
Lấp Vò
|
S22
|
38.522.525
|
16.693.094
|
Lớn
|
S23
|
11.072.897
|
7.474.205
|
Lớn
|
Cộng
|
49.595.422
|
24.167.300
|
|
Lai Vung
|
S24
|
7.219.842
|
3.489.590
|
Vừa
|
Châu Thành
|
S25
|
740.059
|
259.021
|
Nhỏ
|
S26
|
559.499
|
251.775
|
Nhỏ
|
Cộng
|
1.299.558
|
510.795
|
|
Toàn tỉnh
|
320.237.452
|
361.157.528
|
|
3. than bùn
Địa danh
|
Thân than bùn
|
Cấp tài nguyên
|
Dày than (m)
|
Diện tích (m2)
|
Trữ lượng tài
nguyên (m3)
|
Xã Phú Hiệp và xã Phú Đức, huyện Tam Nông.
|
T1
|
1-333
|
0,50
|
537.601
|
268.801
|
2-334a
|
0,23
|
985.147
|
223.897
|
Cộng
|
|
1.522.748
|
492.698
|
Xã Phú Cường, huyện Tam Nông
|
T2
|
3-333
|
0,36
|
91.655
|
32.996
|
4-334a
|
0,17
|
274.593
|
45.766
|
Cộng
|
|
366.248
|
78.761
|
T3
|
5-334a
|
0,10
|
283.471
|
28.347
|
Trữ lượng cấp 333
|
629.256
|
301.796
|
Trữ lượng cấp 334a
|
1.543.211
|
298.010
|
Tổng trữ lượng than
bùn
|
2.172.467
|
599.806
|