Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu | 03/2021/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 20/08/2021 |
Ngày có hiệu lực | 01/09/2021 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Lưu Văn Trung |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2021/NQ-HĐND |
Đắk Nông, ngày 20 tháng 8 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THỦY LỢI KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa dịch vụ;
Thực hiện Thông báo số 122/TB-BTC ngày 01 tháng 02 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc thông báo khung giá sản phẩm dịch vụ khác của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông;
Xét Tờ trình số 3039/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết thông qua giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này thông qua giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Chủ quản lý công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi.
2. Các tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh.
3. Các cơ quan thực hiện quản lý nhà nước về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác
1. Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác được quy định cụ thể như sau:
STT |
Sản phẩm, dịch vụ |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Cấp nước cho sinh hoạt và công nghiệp (cấp nước thô tại công trình) |
Đồng/m3 |
970 |
2 |
Cho thuê mặt thoáng hồ chứa nuôi trồng thủy sản |
Đồng/ha/năm |
2.080.200 |
2. Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác tại khoản 1 Điều này là giá sản phẩm, dịch vụ chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên theo quy định của pháp luật thuế hiện hành và được xác định trong điều kiện thời tiết bình thường (không có thiên tai, hỏa hoạn và điều kiện bất thường khác).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ hàng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, tùy vào tình hình thực tế của địa phương hoặc có sự thay đổi về các văn bản hướng dẫn của Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét điều chỉnh cho phù hợp.