HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2016/NQ-HĐND
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CÔNG LẬP NĂM HỌC 2016 - 2017 VÀ MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, GIÁO
DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 CỦA
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV KỲ HỌP THỨ 2
(Từ
ngày 01/8/2016 đến ngày 03/8/2016)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày
18/6/2012;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp
ngày 27/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày
09/7/2016 của UBND Thành phố về việc quy
định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông công lập năm học 2016 - 2017 và mức thu học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp
công lập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 của thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm tra của Ban
Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân Thành phố; Báo
cáo giải trình số 123/BC-UBND ngày 31/7/2016 của UBND
Thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Tờ trình của UBND Thành phố về quy định mức thu học
phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016 - 2017
và mức thu học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập từ
năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 của thành phố Hà Nội, cụ thể:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016 - 2017 và mức
thu học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp
công lập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 của thành phố Hà Nội.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Trẻ em học mầm non, học sinh,
sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của
thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật
Giáo dục nghề nghiệp.
2.2. Các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội
theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học và Luật Giáo dục nghề
nghiệp.
3. Mức thu học phí đối với các chương
trình giáo dục đại trà cấp học mầm non,
phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập năm học 2016 - 2017)
Đơn vị:
đồng/tháng/học sinh
Bậc học
|
Vùng
|
Mức
thu năm học 2016-2017
|
Nhà trẻ; Mẫu
giáo; Trung học cơ sở; Trung học phổ thông; Giáo dục thường xuyên cấp THCS;
Giáo dục thường xuyên cấp THPT
|
Thành
thị
|
80.000
|
Nông
thôn
|
40.000
|
Miền
núi
|
10.000
|
4. Mức thu học phí đối với các
chương trình đào tạo đại
trà của các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập từ năm học
2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021. (Chi tiết theo
phụ lục đính kèm)
Đối với các trường: Trung cấp Kinh tế
Kỹ thuật Bắc Thăng Long và Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội là 02 đơn vị có
nguồn thu sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động
thường xuyên, HĐND Thành phố quy định tạm thu mức học phí năm học 2016 - 2017
trong khi chờ Chính phủ ban hành Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục đào tạo.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao trách nhiệm cho Ủy ban nhân dân Thành phố
1.1. Tổ chức thực
hiện Nghị quyết này; trong quá trình
tổ chức thực hiện Nghị quyết, nếu cần bổ sung, điều chỉnh các nội dung, cơ chế chính sách cho phù hợp tình hình thực tế thì Ủy ban nhân dân Thành phố tổng hợp,
trình Hội đồng nhân dân Thành phố xem
xét, ban hành Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung.
1.2. Trình Hội đồng nhân dân Thành phố
mức thu học phí đối với chương trình giáo
dục đại trà cấp học mầm non, phổ thông, giáo dục thường
xuyên công lập năm học 2017 - 2018 và các năm tiếp theo theo
nguyên tắc học phí hàng năm sẽ được điều chỉnh tăng dần trong
khung quy định, đến năm học 2020 - 2021 mức thu học phí sẽ
bằng mức cao nhất trong khung quy định
tại Khoản 1, Điều 4, Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính
phủ đối với vùng thành thị, nông thôn và bằng 50% mức cao
nhất trong khung quy định đối với vùng miền núi.
1.3. Chỉ
đạo làm tốt công tác tuyên truyền về mức thu học phí đến năm học 2020 -
2021 để các tầng lớp nhân dân, các cơ quan, tổ
chức trên địa bàn hiểu và đồng thuận. Công khai mức
thu học phí theo năm học, khóa học; tăng cường công tác chỉ đạo nâng cao chất
lượng dạy và học, quản lý chặt chẽ các khoản thu ngoài học phí, các khoản thu tự
nguyện và tình trạng dạy thêm, học thêm của các trường; công tác thu, chi tài
chính phải công khai, minh bạch và sử dụng đúng mục đích. Quan tâm hơn nữa đến
công tác đào tạo nghề, đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao.
2. Giao trách nhiệm cho Thường trực
HĐND Thành phố
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố, Tổ đại biểu, đại
biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị
- xã hội tuyên truyền, vận động tạo sự đồng thuận trong nhân dân và giám sát việc
tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Thời gian thực hiện mức thu học phí:
Từ năm học 2016 - 2017.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ
2 thông qua ngày 01 tháng 8 năm 2016./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ QH;
- Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu-UBTVQH;
- Các Bộ: GD&ĐT, Tài chính, Tư pháp, LĐTB&XH;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội Hà Nội;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ Thành phố;
- Đại biểu HĐND Thành phố;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố;
- TT HĐND, UBND quận, huyện, thị xã;
- Công báo Hà Nội, Cổng GTĐT Thành phố, Trang Web HĐNDTP;
- Lưu: VT./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
PHỤ LỤC
MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI TRÀ
CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP TỪ NĂM HỌC 2016
- 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số: 03/2016/NQ-HĐND
ngày 01 tháng 8 năm 2016 của HĐND thành phố Hà Nội)
Đơn vị:
1.000 đồng/tháng/ sinh viên.
STT
|
NHÓM
NGÀNH, NGHỀ
|
Mức
thu học phí năm học 2016-2017
|
Mức
thu học phí năm học 2017-2018
|
Mức
thu học phí năm học 2018-2019
|
Mức
thu học phí năm học 2019-2020
|
Mức
thu học phí năm học 2020-2021
|
Trung
cấp
|
Cao
đẳng
|
Đại
học
|
Trung
cấp
|
Cao
đẳng
|
Đại
học
|
Trung
cấp
|
Cao
đẳng
|
Đại
học
|
Trung
cấp
|
Cao
đẳng
|
Đại
học
|
Trung
cấp
|
Cao
đẳng
|
Đại
học
|
1
|
Trường
Đại học Thủ đô Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản:
|
|
540
|
670
|
|
590
|
740
|
|
650
|
810
|
|
710
|
890
|
|
780
|
980
|
1.2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ;
thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch:
|
|
630
|
790
|
|
700
|
870
|
|
770
|
960
|
|
850
|
1.060
|
|
940
|
1.170
|
2
|
Trường
Cao đẳng Y tế Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Y Dược
|
680
|
780
|
|
750
|
860
|
|
830
|
940
|
|
910
|
1.040
|
|
1.000
|
1140
|
|
3
|
Trường
Cao đẳng Y tế Hà Đông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Y Dược
|
680
|
780
|
|
750
|
860
|
|
830
|
940
|
|
910
|
1.040
|
|
1.000
|
1140
|
|
4
|
Trường Cao đẳng nghề Việt Nam
Hàn Quốc thành phố Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ;
thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch:
|
120
|
170
|
|
300
|
365
|
|
480
|
560
|
|
660
|
755
|
|
820
|
940
|
|
5
|
Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công
nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch:
|
550
|
630
|
|
610
|
700
|
|
670
|
770
|
|
740
|
850
|
|
820
|
940
|
|
6
|
Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản:
|
470
|
540
|
|
520
|
590
|
|
570
|
650
|
|
620
|
710
|
|
690
|
780
|
|
6.2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công
nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch:
|
550
|
630
|
|
610
|
700
|
|
670
|
770
|
|
740
|
850
|
|
820
|
940
|
|
7
|
Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản:
|
470
|
540
|
|
520
|
590
|
|
570
|
650
|
|
620
|
710
|
|
690
|
780
|
|
7.2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch:
|
550
|
630
|
|
610
|
700
|
|
670
|
770
|
|
740
|
850
|
|
820
|
940
|
|
8
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Tây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản:
|
470
|
540
|
|
520
|
590
|
|
570
|
650
|
|
620
|
710
|
|
690
|
780
|
|
8.2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công
nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật;
khách sạn, du lịch:
|
550
|
630
|
|
610
|
700
|
|
670
|
770
|
|
740
|
850
|
|
820
|
940
|
|
9
|
Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Khoa học xã hội,
kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản:
|
250
|
540
|
|
350
|
590
|
|
450
|
650
|
|
550
|
710
|
|
690
|
780
|
|
9.2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch:
|
250
|
630
|
|
400
|
700
|
|
550
|
770
|
|
700
|
850
|
|
820
|
940
|
|
10
|
Trường
Cao đẳng Điện tử - Điện lạnh Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản:
|
470
|
540
|
|
520
|
590
|
|
570
|
650
|
|
620
|
710
|
|
690
|
780
|
|
10.2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công
nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch:
|
550
|
630
|
|
610
|
700
|
|
670
|
770
|
|
740
|
850
|
|
820
|
940
|
|
11
|
Trường
Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản:
|
470
|
540
|
|
520
|
590
|
|
570
|
650
|
|
620
|
710
|
|
690
|
780
|
|
11.2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công
nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch:
|
550
|
630
|
|
610
|
700
|
|
670
|
770
|
|
740
|
850
|
|
820
|
940
|
|
12
|
Trường Cao đẳng Công nghệ và Môi trường Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản:
|
250
|
400
|
|
350
|
500
|
|
450
|
600
|
|
550
|
700
|
|
690
|
780
|
|
12.2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công
nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch:
|
250
|
500
|
|
350
|
600
|
|
500
|
700
|
|
650
|
780
|
|
820
|
940
|
|
13
|
Trường Trung cấp nghề Giao thông Công chính Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch:
|
215
|
|
|
365
|
|
|
515
|
|
|
665
|
|
|
820
|
|
|
14
|
Trường Trung cấp nghề May và Thời trang Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ
thuật; khách sạn, du lịch:
|
215
|
|
|
365
|
|
|
515
|
|
|
665
|
|
|
820
|
|
|
15
|
Trường Trung cấp nghề Tổng hợp
Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công
nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch:
|
140
|
|
|
250
|
|
|
400
|
|
|
600
|
|
|
820
|
|
|
16
|
Trường Trung cấp nghề số
1 Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản:
|
120
|
|
|
220
|
|
|
350
|
|
|
500
|
|
|
690
|
|
|
16.2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công
nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật;
khách sạn, du lịch:
|
140
|
|
|
250
|
|
|
400
|
|
|
600
|
|
|
820
|
|
|
17
|
Trường Trung cấp nghề Nấu ăn và
Nghiệp vụ khách sạn
Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công
nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật;
khách sạn, du lịch:
|
215
|
|
|
365
|
|
|
515
|
|
|
665
|
|
|
820
|
|
|
18
|
Trường Trung cấp nghề Cơ khí 1
Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ;
thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch:
|
215
|
|
|
365
|
|
|
515
|
|
|
665
|
|
|
820
|
|
|
19
|
Trường Trung cấp Kinh tế Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản:
|
330
|
|
|
420
|
|
|
510
|
|
|
600
|
|
|
690
|
|
|
20
|
Trường Trung cấp Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản:
|
210
|
|
|
320
|
|
|
435
|
|
|
550
|
|
|
690
|
|
|
20.2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công
nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật;
khách sạn, du lịch:
|
245
|
|
|
375
|
|
|
510
|
|
|
660
|
|
|
820
|
|
|
21
|
Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Đa ngành Sóc Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21.1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản:
|
210
|
|
|
320
|
|
|
435
|
|
|
550
|
|
|
690
|
|
|
21.2
|
Khoa học tự
nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục
thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch:
|
245
|
|
|
375
|
|
|
510
|
|
|
660
|
|
|
820
|
|
|
22
|
Trường Trung cấp Kinh tế - Tài chính Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22.1
|
Khoa học xã hội,
kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản:
|
125
|
|
|
255
|
|
|
395
|
|
|
535
|
|
|
690
|
|
|
22.2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ
thuật; khách sạn, du lịch:
|
150
|
|
|
300
|
|
|
460
|
|
|
640
|
|
|
820
|
|
|
23
|
Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23.1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản:
|
800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23.2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn,
du lịch:
|
800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học
Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24.1
|
Khoa học xã hội,
kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản:
|
650
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24.2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ
thuật; khách sạn, du lịch:
|
700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- 02 đơn vị: Trường Trung cấp Kinh
tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long (số thứ tự 23) và Trường
Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội (số thứ tự 24) là
đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động
(Phân loại theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính
phủ).
- 22 đơn vị còn lại là đơn vị sự nghiệp
tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động (Phân loại đơn vị theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ).