HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2014/NQ-HĐND
|
Kon
Tum, ngày 11 tháng 07 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ XÂY DỰNG MỘT SỐ CÔNG TRÌNH KINH TẾ - XÃ
HỘI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM GIAI ĐOẠN 2014-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của
Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009 về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới; Số 800/QĐ-TTg
ngày 04/6/2010 về Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia (MTQG) về xây dựng
nông thôn mới (NTM) giai đoạn 2010-2020; số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 về việc sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện
Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020; số 498/QĐ-TTg ngày
21/3/2013 về bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn
2010-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội
dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Chương trình MTQG về
xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020; Thông tư liên tịch số
51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 02/12/2013 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Kế hoạch và Đầu
tư và Bộ Tài chính về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư liên lịch số
26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC;
Xét Tờ trình số 26/TTr-UBND ngày 06/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc đề nghị thông qua cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng một số công trình kinh tế - xã hội thuộc Chương trình MTQG xây dựng
NTM trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng một
số công trình kinh tế - xã hội thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa
bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014-2020 (cơ chế đặc thù), với những nội
dung chủ yếu sau:
1.
Phạm vi: Triển khai thực hiện trên địa bàn các xã thực hiện Chương trình MTQG về
xây dựng nông thôn mới.
2. Thời
gian thực hiện: Giai đoạn 2014-2020.
3. Đối
tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân và cộng đồng hưởng lợi thực hiện hoạt động đầu tư công trình.
4. Nội
dung hỗ trợ:
Những loại công trình được áp dụng
thực hiện theo cơ chế đặc thù phải đảm bảo các điều kiện: Trên địa bàn thôn, có
kỹ thuật đơn giản và do cộng đồng hưởng lợi tự thực hiện, thực hiện theo thiết
kế mẫu, thiết kế điển hình, dự toán mẫu, bao gồm:
a) Bê tông hóa giao thông nông
thôn: Là các dự án, công trình giao thông đến thôn, làng và khu sản xuất (không
áp dụng đối với các dự án, công trình giao thông từ huyện đến xã, liên xã).
b) Kiên cố hóa kênh mương nội đồng:
Là những tuyến mương do xã quản lý.
c) Nhà văn hóa thôn: Nhà sinh hoạt
cộng đồng của thôn.
d) Khu thể thao: Sân thể thao
thôn, xã (sân bóng đá, bóng chuyền...).
e) Lớp học mầm non: Là các lớp học
mầm non được xây ở các thôn (điểm trường lẻ ở thôn).
5. Đối
tượng, mức hỗ trợ:
a) Đối tượng hỗ trợ: 03 đối tượng khác nhau để xác định mức
hỗ trợ, gồm:
Đối tượng 1: Là những xã thuộc huyện
30a.
Đối tượng 2: Xã đặc biệt khó khăn,
các thôn đặc biệt khó khăn, các thôn đồng bào dân tộc thiểu số (ngoài huyện
30a).
Đối tượng 3: Các xã, thôn còn lại (ngoài
đối tượng 1 và 2).
b) Mức hỗ trợ: Có phụ lục kèm
theo.
6. Nguyên
tắc hỗ trợ:
a) Ưu tiên hỗ trợ cho các thôn, xã
làm tốt công tác tuyên truyền, nhân dân đồng tình ủng hộ, tự nguyện hiến đất và
đóng góp công sức xây dựng các công trình kinh tế - xã hội trên địa bàn theo chủ
trương “Nhân dân làm, Nhà nước hỗ trợ”.
b) Việc hỗ trợ vốn xây dựng các
công trình thực hiện theo kế hoạch hàng
năm được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê
duyệt đối với từng danh mục cụ thể của từng
xã.
c) Mức hỗ trợ cho mỗi loại công trình dược tính bằng vật liệu hoặc bằng tiền
theo suất đầu tư cho từng hạng mục công
trình trên cơ sở dự toán công trình được phê duyệt; các công trình phải phù hợp
với quy hoạch xây dựng nông thôn mới được phê duyệt, nằm trong kế hoạch giao vốn
hàng năm.
7. Nguồn
vốn hỗ trợ: Thực hiện theo khả năng ngân sách Nhà nước phân bổ hàng năm, trong
đó tập trung vào các nguồn:
a) Ngân sách Trung ương phân bổ
hàng năm cho Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
b) Vốn từ các Chương trình MTQG có
liên quan đến việc đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn: Hàng năm phân bổ vốn tối thiểu
là 30% tổng kế hoạch vốn giao để hỗ trợ đầu tư các loại công trình trên.
c) Ngân sách tỉnh, huyện, xã hỗ trợ
trực tiếp cho Chương trình nông thôn mới.
d) Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho
các huyện, thành phố để hỗ trợ đầu tư.
e) Vốn vay ưu đãi cho Chương trình
kiên cố hóa kênh mương và phát triển đường
giao thông nông thôn.
g) Vốn huy động từ các nguồn lực hợp
pháp khác.
Điều 2. Giao cho Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh
và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện. Trong trường hợp
cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung những
nội dung khác liên quan, giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Kon Tum khóa X, kỳ họp thứ 8
thông qua ngày 03 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày được thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính
phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản pháp luật);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ NNN&PTNT;
- BCĐ Trung ương CT MTQG XDNTM;
- Thường trực Tỉnh ủy; Thường trực HĐND
tỉnh;
- UBND tỉnh; Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Báo Kon Tum; Đài PTTH tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Cổng TT điện tử tỉnh; Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hà Ban
|
PHỤ LỤC
MỨC HỖ TRỢ CHO TỪNG ĐỐI TƯỢNG VÀ LOẠI
CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của HĐND tỉnh)
TT
|
Loại công trình
|
Đối tượng
|
Mức hỗ trợ
|
1
|
Bê tông hóa giao thông nông thôn
|
Đối tượng 1
|
Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư 100% theo giá trị
dự toán công trình được UBND xã phê duyệt
tại thời điểm và 02 triệu đồng/km để chi phí cho công tác quản lý công trình.
Người dân tự nguyện hiến đất, tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng.
|
Đối tượng 2
|
Ngân sách nhà nước hỗ trợ: 100% chi phí về xi
măng, sắt (trong đó bao gồm cả ống cống để xây dựng hệ thống thoát nước ngang - nếu có) và chi phí vận
chuyển vật tư (xi măng, sắt, ống cống) đến địa điểm xây dựng công
trình; 100% chi phí mua hoặc khai thác cát, đá, sỏi, chi phí thuê máy (trộn
bê tông, san gạt mặt bằng); 70% chi phí nhân công và 02 triệu đồng/km để
chi phí cho công tác quản lý công
trình. Người dân tự nguyện hiến đất, tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng
và đóng góp công lao động.
|
Đối tượng 3
|
Ngân sách nhà nước hỗ trợ: 100% chi phí về xi
măng, sắt (trong đó bao gồm cả ống cống để xây dựng hệ thống thoát nước ngang - nếu có) và chi phí vận
chuyển vật tư (xi măng, sắt, ống cống) đến địa điểm xây dựng công trình; 70%
chi phí mua hoặc khai thác cát, đá, sỏi, chi phí thuê máy (trộn bê tông,
san gạt mặt bằng) và 02 triệu đồng/km để chi phí cho công tác quản lý công trình. Người dân tự nguyện hiến đất,
tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng và đóng góp công lao động.
|
2
|
Kiên cố hóa kênh mương nội đồng.
|
Đối tượng 1
|
Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư 100% theo giá trị
dự toán công trình dược UBND xã phê duyệt tại thời điểm và 02 triệu đồng/km để chi phí cho công tác quản lý công trình. Người dân tự nguyện hiến
đất, tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng.
|
Đối tượng 2
|
Ngân sách nhà nước hỗ trợ: 100% chi phí về xi
măng, sắt (trong đó bao gồm cả ống máng sắt dẫn nước đoạn mà qua vùng
trũng không xây mương được) và chi phí vận chuyển vật tư (xi măng, sắt,
ống máng sắt) đến địa điểm xây dựng công trình; 100% chi phí mua hoặc
khai thác cát, đá, sỏi, chi phí thuê máy trộn bê tông; 70% chi phí nhân công và 02 triệu đồng/km để chi phí
cho công tác quản lý công trình. Người dân tự nguyện hiến đất, tài sản trên đất
để giải phóng mặt bằng và đóng góp công lao động.
|
Đối tượng 3
|
Ngân sách nhà nước hỗ
trợ: 100% chi phí về xi măng, sắt (trong đó bao gồm cả ống máng sắt
dẫn nước đoạn mà qua vùng trũng không xây mương được) và chi phí vận chuyển
vật tư (xi măng, sắt, ống máng sắt) đến địa điểm xây dựng công trình;
70% chi phí mua hoặc khai thác cát, đá, sỏi, chi phí thuê máy và 02 triệu đồng/km
để chi phí cho công tác quản lý công trình. Người dân tự nguyện hiến đất, tài
sản trên đất để giải phóng mặt bằng và đóng góp công lao động.
|
3
|
Nhà văn hóa thôn
|
|
3.1
|
Đối với nhà rông
|
Đối tượng 1 và 2
|
- Đối với xây dựng mới: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 70 triệu đồng/nhà. Người dân tự nguyện
hiến đất, tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng và đóng góp công lao động
và kinh phí để xây dựng.
|
- Đối với sửa chữa, nâng cấp: Ngân sách nhà nước
hỗ trợ 20 triệu đồng/nhà. Người dân tự nguyện đóng góp công lao động và kinh
phí để sửa chữa, nâng cấp.
|
3.2
|
Đối với nhà xây
|
Đối tượng 3
|
- Đối với
xây dựng mới: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 50 triệu đồng/nhà. Người dân tự nguyện
hiến đất, tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng và đóng góp công lao động
và kinh phí để xây dựng.
|
- Đối với sửa chữa, nâng cấp: Ngân sách nhà nước
hỗ trợ 20 triệu đồng/nhà. Người dân tự nguyện đóng góp công lao động và kinh
phí để sửa chữa, nâng cấp.
|
4
|
Lớp học mầm non (theo Thông tư 02/2014/TT-BGDĐT
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
|
Các xã trên địa
bàn tỉnh
|
Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư 100% theo giá trị
dự toán công trình được UBND xã phê duyệt
tại thời điểm và 02 triệu đồng/công trình để chi phí cho công tác quản lý
công trình. Người dân tự nguyện hiến đất, tài sản trên đất để giải phóng mặt
bằng.
|
5
|
Khu thể thao
|
|
5.1
|
Khu thể thao xã (theo Thông tư
12/2010/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch)
|
Các xã trên địa
bàn tỉnh
|
Ngân sách Nhà nước hỗ
trợ kinh phí san gạt mặt bằng, trụ gôn (bóng đá), hàng rào (trụ
bê tông, kẽm gai) trên cơ sở dự toán công trình
được UBND xã phê duyệt tại thời điểm nhưng không quá 70 triệu đồng. Người dân
tự nguyện hiến đất, tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng.
|
5.2
|
Khu thể thao thôn (theo Thông tư
06/2011/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa - Thể
thao và Du lịch)
|
Các xã trên địa
bàn tỉnh
|
Ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí san gạt mặt bằng,
trụ gôn (bóng đá), trụ căng lưới (bóng chuyền), hàng rào (trụ
bê tông, kẽm gai) trên cơ sở dự
toán công trình được UBND xã phê duyệt
tại thời điểm nhưng không quá 30 triệu đồng. Người dân tự nguyện hiến đất,
tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng.
|