HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2023/NQ-HĐND
|
Hậu Giang, ngày
14 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25
tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021
- 2025;
Xét Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu
Giang Khóa X Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ
ngày 24 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Quản trị II;
- Cục Hành chính - Quản trị II;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT. HV
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Huyến
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 02/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách
nhà nước để thực hiện Chương trình (sau đây gọi tắt là các sở, ban, ngành và địa
phương).
2. Cơ quan, tổ chức tham gia hoặc có liên quan đến
lập, thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước của
Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Tuân thủ quy định của Luật Đầu tư công, Luật
Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý nợ công, Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25
tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021
- 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg) và các văn bản pháp luật
khác có liên quan.
2. Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững. Đáp
ứng yêu cầu quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách của
Chương trình; tăng cường phân cấp cho cơ sở để tạo quyền chủ động, linh hoạt
cho các địa phương, các cấp, các ngành trong triển khai, thực hiện Chương trình
trên cơ sở nội dung, định hướng, lĩnh vực cần ưu tiên, phù hợp với đặc thù, điều
kiện, tiềm năng lợi thế từng địa phương theo quy định của pháp luật, đảm bảo
công khai, minh bạch, dễ thực hiện.
3. Ưu tiên hỗ trợ cho các xã, các huyện chưa đạt
chuẩn nông thôn mới, nhất là các xã đạt dưới 15 tiêu chí (trừ các xã thuộc khu
vực III vùng dân tộc thiểu số và miền núi đã được bố trí vốn ngân sách trung
ương của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 theo các tiêu chí, hệ số
ưu tiên phân bổ được quy định tại Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025; Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -
2025, sau đây gọi tắt là các xã đặc biệt khó khăn).
4. Hỗ trợ các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới tiếp tục
hoàn thiện các tiêu chí nông thôn mới đã đạt chuẩn nhưng mức đạt chuẩn của một
số chỉ tiêu còn chưa cao để nâng cao chất lượng các tiêu chí và bảo đảm bền vững.
5. Bố trí vốn để thực hiện các chương trình chuyên
đề được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh được cấp
có thẩm quyền phê duyệt trong quá trình triển khai Chương trình.
6. Bố trí vốn cho các sở, ban, ngành tỉnh để thực
hiện công tác quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai các nội dung
thành phần của Chương trình, các nhiệm vụ được cấp thẩm quyền phê duyệt.
7. Hỗ trợ các huyện thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới,
nông thôn mới nâng cao cấp huyện giai đoạn 2021 - 2025. Ưu tiên bố trí vốn thực
hiện mục tiêu theo Kế hoạch của tỉnh triển khai thực hiện Chương trình.
Điều 4. Tiêu chí, hệ số phân bổ
vốn ngân sách trung ương
1. Tiêu chí, hệ số phân bổ theo đối tượng xã
Hệ số phân bổ vốn ngân sách trung ương cho các xã
thực hiện Chương trình (căn cứ số xã tính đến hết năm 2022 là 49 xã, trừ 02 xã
đặc biệt khó khăn) như sau:
a) Xã đạt dưới 15 tiêu chí: Hệ số 5,0.
b) Xã đạt từ 15 đến 18 tiêu chí: Hệ số 3,0.
c) Xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới: Hệ
số 1,0.
2. Tiêu chí, hệ số phân bổ cho các huyện thuộc đối
tượng ưu tiên
Căn cứ mục tiêu phấn đấu của các địa phương, hỗ trợ
tối đa không quá 02 huyện chưa đạt chuẩn để tập trung hoàn thành các tiêu chí
huyện nông thôn mới và phấn đấu đạt chuẩn giai đoạn 2021- 2025: Hệ số phân bổ
cao gấp 4 lần so với các xã dưới 15 tiêu chí theo quy định tại điểm a Khoản 1
Điều này.
Điều 5. Định mức phân bổ vốn
ngân sách trung ương
1. Đối với kế hoạch vốn đầu tư phát triển
Căn cứ mục tiêu phấn đấu thực hiện chương trình đến
năm 2025 của tỉnh được cấp thẩm quyền phê duyệt và điều kiện thực tế tại tỉnh để
áp dụng phân bổ vốn cho các huyện, xã.
2. Đối với kế hoạch vốn sự nghiệp
Căn cứ vào hướng dẫn thực hiện các nội dung thành
phần của Chương trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án phân bổ kinh phí
hỗ trợ cụ thể cho các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện để triển
khai hiệu quả nguồn vốn được giao và hoàn thành các mục tiêu theo thứ tự ưu
tiên theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg.
Điều 6. Nguyên tắc bố trí vốn đối
ứng của ngân sách địa phương
1. Giai đoạn 2021 - 2025, ngân sách địa phương tập
trung đầu tư, hỗ trợ cho các xã theo kế hoạch của tỉnh triển khai thực hiện
Chương trình.
2. Bố trí vốn lồng ghép từ nguồn ngân sách địa
phương thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 đầu tư các dự
án hỗ trợ nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao và nông thôn
mới kiểu mẫu.
Điều 7. Tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương
Ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu gấp 1,5 lần
tổng vốn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình. Trong đó: Đối với
kinh phí phân bổ cho cấp tỉnh, ngân sách cấp tỉnh bố trí vốn đối ứng 1,5 lần; đối
với kinh phí phân bổ cho ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ vốn đối
ứng 1 lần, ngân sách cấp huyện đảm bảo 0,5 lần./.