Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND Quy định về thu, quản lý và sử dụng Phí đấu giá, Phí vệ sinh, Phí thư viện và Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XV, kỳ họp thứ 9 ban hành
Số hiệu | 02/2007/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 12/07/2007 |
Ngày có hiệu lực | 22/07/2007 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Nguyễn Viết Xuân |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2007/NQ-HĐND |
Hà Giang, ngày 12 tháng 07 năm 2007 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XV – KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 08 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chỉnh phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá
tài sản;
Căn cứ Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 126/TTr-UBND ngày 14/6/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc quy định thu, quản lý và sử dụng Phí đấu giá, Phí vệ sinh, Phí thư viện
và Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Ban hành Quy định thu, quản lý và sử dụng Phí đấu giá, Phí vệ sinh, Phí thư viện và Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang (có quy định cụ thể kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/07/2007, bải bỏ: Nghị quyết số 07/2003/NQ-HĐND ngày 24 tháng 7 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về việc quy định mức thu và sử dụng phí vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Mục VI tại Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2005/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hôi đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XV - Kỳ họp thứ 9 thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
VỀ THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐẤU GIÁ, PHÍ VỆ SINH, PHÍ THƯ
VIỆN VÀ PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 12/7/2007 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang)
1. Về đối tượng nộp phí đấu giá:
Là người có tài sản bán đấu giá (chủ sở hữu tài sản hoặc người được ủy quyền bán tài sản hoặc cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật) và người tham gia đấu giá tài sản.
2. Đơn vị thu phí đấu giá:
Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản, đơn vị sự nghiệp có chức năng bán đấu giá tài sản và Hội đồng bán đấu giá tài sản.
3. Mức thu phí đấu giá:
a. Đối với việc bán đấu giá tài sản theo quy định tại Nghị định số 05/2005/NĐ-CP.
+ Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá:
- Trường hợp bán được tài sản bán đấu giá thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được như sau:
Stt |
Giá trị tài sản bán được |
Mức thu phí |
1 |
Từ 1 triệu đồng trở xuống |
50.000 đồng |
2 |
Từ trên 1 triệu đồng đến 10 triệu đồng |
5% trên tổng giá trị tài sản bán được |
3 |
Từ trên 10 triệu đến 50 triệu đồng |
0,5 triệu đồng + 4% phần giá trị tài sản bán được vượt trên 10 triệu đồng |
4 |
Từ trên 50 triệu đến 100 triệu đồng |
2,1 triệu đồng + 3% phần giá trị tài sản bán được vượt trên 50 triệu đồng |
5 |
Từ trên 100 triệu đến 1.000 triệu đồng |
3,6 triệu đồng + 1,5% phần giá trị tài sản bán được vượt trên 100 triệu đồng |
6 |
Từ trên 1.000 triệu đồng |
17,1 triệu đồng + 0,2% phần giá trị tài sản bán được vượt trên 1.000 triệu đồng |
- Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi phí quy định tại khoản 2, điều 26, Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ.
+ Mức thu phí đấu giá đối với người tham giá đấu giá:
- Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá, như sau:
Stt |
Giá khởi điểm của tài sản |
Mức thu |
1 |
Từ 20 triệu đồng trở xuống |
20.000 đồng/hồ sơ |
2 |
Từ 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng |
50.000 đồng/hồ sơ |
3 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
100.000 đồng/hồ sơ |
4 |
Từ 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
200.000 đồng/hồ sơ |
5 |
Từ trên 500 triệu đến 1.000 triệu đồng |
300.000 đồng/hồ sơ |
6 |
Từ trên 1.000 triệu đến 3.000 triệu đồng |
400.000 đồng/hồ sơ |
7 |
Trên 3.000 triệu đồng |
500.000 đồng/hồ sơ |