Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND phân định cụ thể các nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Số hiệu 01/2024/NQ-HĐND
Ngày ban hành 26/02/2024
Ngày có hiệu lực 07/03/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Kim Ngọc Thái
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2024/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 26 tháng 02 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

VIỆC PHÂN ĐỊNH CỤ THỂ CÁC NHIỆM VỤ CHI VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường; Thông tư số 31/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;

Xét Tờ trình số 459/TTr-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc dự thảo Nghị quyết việc phân định cụ thể các nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định việc phân định cụ thể các nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường của ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Các nhiệm vụ chi cho bảo vệ môi trường thuộc các nguồn kinh phí khác (như chi các hoạt động kinh tế, chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo, chi sự nghiệp khoa học và công nghệ, chi quản lý hành chính, chi đầu tư phát triển cho bảo vệ môi trường và nguồn vốn khác) không thuộc phạm vi áp dụng của Nghị quyết này.

2. Đối tượng áp dụng

Các Sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã); các tổ chức chính trị - xã hội; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến các nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường của ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 2. Nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường của ngân sách cấp tỉnh

1. Quản lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất thải, bao gồm:

a) Điều tra, thống kê, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường (không bao gồm dự án theo quy định của Luật Đầu tư công), theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập danh mục chất ô nhiễm, chất thải rắn, nguồn ô nhiễm; đánh giá, dự báo tình hình phát sinh, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt thuộc trách nhiệm của tỉnh.

b) Hỗ trợ phân loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và xử lý các loại chất thải khác phát sinh thuộc trách nhiệm xử lý của cấp tỉnh.

2. Xử lý, cải tạo, phục hồi chất lượng môi trường (không bao gồm dự án theo quy định của Luật Đầu tư công), bao gồm: xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi môi trường đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, gồm: khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất trong chiến tranh; khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật; khu vực đất bị ô nhiễm khác thuộc trách nhiệm xử lý của cấp tỉnh; xử lý ô nhiễm môi trường nước mặt sông, hồ thuộc trách nhiệm xử lý của cấp tỉnh.

3. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường; trang thiết bị để bảo vệ môi trường; quan trắc môi trường, bao gồm:

a) Mua sắm trang thiết bị thay thế; duy trì, vận hành trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm của tỉnh.

b) Hoạt động của hệ thống quan trắc môi trường theo quy hoạch tỉnh (bao gồm cả vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, hiệu chuẩn, kiểm định).

4. Kiểm tra, thanh tra, giám sát về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc nhiệm vụ của tinh và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

5. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, bao gồm:

a) Điều tra, khảo sát, đánh giá, quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; xác lập, thẩm định và công nhận di sản thiên nhiên thuộc nhiệm vụ của tỉnh.

b) Hoạt động bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học theo quy định tại khoản 3 Điều 73 Luật Đa dạng sinh học thuộc trách nhiệm của tỉnh (trừ lập, thẩm định quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học; quản lý khu bảo tồn, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học của Nhà nước và đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ về đa dạng sinh học).

[...]