HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2023/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày 28 tháng 02 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM
VỤ CHỈ VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH, NGÂN
SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN
QUANG GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 07/2021/NQ-HĐND
NGÀY 15 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG KHÓA XIX
KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày
11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 344/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về quản lý ngân
sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 62/2020/TT-BTC
ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn kiểm soát, thanh
toán các khoản chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 47/2022/TT-BTC
ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn xây dựng dự toán
ngân sách nhà nước năm 2023, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
2023 - 2025;
Xét Tờ trình số 06/TTr-UBND ngày
25 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản
thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022 - 2025 ban hành kèm theo Nghị
quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Báo cáo thẩm tra số 20/BC-HĐND ngày 28 tháng 02 năm
2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chỉ và tỷ lệ
phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện,
thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai
đoạn 2022 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 15 tháng
12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Sửa đổi, bổ
sung khoản 5 Điều 5 như sau:
“Điều 5. Các khoản thu ngân sách cấp
huyện hưởng 100%
5. Tiền thuê đất thu hằng năm, thuê mặt
nước không kể tiền thuê đất, thuê mặt nước từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu
khí (trừ trường hợp khác phân chia theo quyết định điều hành riêng của Ủy ban
nhân dân tỉnh); tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng nhà đầu tư tự nguyện ứng
trước được trừ vào tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật về đất
đai và ngân sách nhà nước.”.
2. Bổ sung khoản
21 vào Điều 5 như sau:
“Điều 5. Các khoản thu ngân sách cấp
huyện hưởng 100%
21. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng
nhà đầu tư tự nguyện ứng trước được trừ vào tiền sử dụng đất cấp huyện quản lý
phải nộp theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.”.
3. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 7 như sau:
“Điều 7. Các khoản thu phân chia
giữa các cấp ngân sách địa phương
1. Tiền sử dụng đất do cấp huyện quản
lý (trừ tiền sử dụng đất quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị quyết này và không
bao gồm tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng nhà đầu tư tự nguyện ứng trước được
trừ vào tiền sử dụng đất cấp huyện quản lý phải nộp theo quy định của pháp luật
về đất đai và ngân sách nhà nước).
3. Thu tiền cho thuê đất thu một lần
cho cả thời gian cho thuê (không bao gồm tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng
nhà đầu tư tự nguyện ứng trước được trừ vào tiền thuê đất phải nộp theo quy định
của pháp luật về ngân sách nhà nước).
4. Thuế giá trị gia tăng từ cá nhân,
hộ kinh doanh thuộc khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh (không kế thuế
giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động
thăm dò, khai thác dầu khí).
5. Thuế thu nhập cá nhân từ cá nhân
kinh doanh, hộ kinh doanh thuộc khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh”.
Điều 2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 8, khoản 28, khoản 31 Mục I; khoản 1, khoản 3, khoản 5 Mục II Phụ
lục quy định về phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu
giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang, giai đoạn 2022 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số
07/2021/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
STT
|
Nguồn
thu và phân cấp nguồn thu
|
Tỷ
lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách (%)
|
Ghi
chú
|
Ngân
sách cấp tỉnh
|
Ngân
sách cấp huyện
|
Ngân
sách cấp xã
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG 100%
|
8
|
Tiền thuê đất thu hằng năm, thuê mặt
nước không kể tiền thuê đất, thuê mặt nước từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu
khí (trừ trường hợp khác phân chia theo quyết định điều hành riêng của Ủy ban
nhân dân tỉnh); tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng nhà đầu tư tự nguyện ứng
trước được trừ vào tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật về đất
đai và ngân sách nhà nước.
|
|
100
|
|
|
28
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
a
|
Do Cục thuế quản lý thu (Không bao
gồm thu từ cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh thuộc khu vực công thương nghiệp,
ngoài quốc doanh)
|
100
|
|
|
|
b
|
Do Chi cục thuế quản lý thu (không
bao gồm thu từ cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh thuộc khu vực công thương
nghiệp, ngoài quốc doanh)
|
|
100
|
|
|
c
|
Thuế thu nhập cá nhân thu từ cá nhân
kinh doanh, hộ kinh doanh thuộc khu vực công thương nghiệp, ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
Các xã, phường, thị trấn (không bao
gồm các phường: Tân Quang, Phan Thiết, Minh Xuân, Hưng
Thành, Tân Hà, An Tường - thành phố Tuyên Quang)
|
|
|
100
|
|
31
|
Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng
nhà đầu tư tự nguyện ứng trước được trừ vào tiền sử dụng đất cấp huyện quản
lý phải nộp theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước
|
|
100
|
|
|
II
|
CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA
|
1
|
Tiền sử dụng đất do cấp huyện quản lý
(không bao gồm tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng nhà đầu tư tự nguyện ứng
trước được trừ vào tiền sử dụng đất cấp huyện quản lý phải nộp theo quy định
tại pháp luật về đất đai và ngân sách nhà nước)
|
|
|
|
- Số thu theo dõi tại địa bàn huyện,
thành phố.
- Ngân sách cấp tỉnh: Thực hiện
công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định; ưu tiên phân bổ đầu tư xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn theo kế hoạch của tỉnh; các dự án, công trình trọng
điểm trên địa bàn tỉnh.
- Ngân sách cấp huyện: Thực hiện đầu
tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn theo quy định (sau khi trừ các
khoản chi để bồi thường, hỗ trợ tái định cư và các chi phí có liên quan
khác). Trong đó ưu tiên phân bổ đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
theo kế hoạch của tỉnh; các dự án, công trình trọng điểm tạo quỹ đất, phát
triển đô thị và các nhiệm vụ đầu tư trọng tâm, trọng điểm theo quy định.
|
a
|
Các huyện: Lâm Bình, Na Hang, Chiêm
Hóa
|
25
|
75
|
|
|
b
|
Các huyện: Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương, Thành phố Tuyên Quang
|
22
|
78
|
|
|
3
|
Tiền cho thuê đất thu một lần cho cả
thời gian cho thuê (không kể tiền thuê đất, thuê mặt nước từ hoạt động thăm
dò, khai thác dầu khí)
|
50
|
50
|
|
Số thu theo dõi tại địa bàn huyện, thành
phố nơi cho thuê đất có thu tiền cho cả thời gian cho thuê
Không bao gồm tiền bồi thường, giải
phóng mặt bằng nhà đầu tư tự nguyện ứng trước được trừ vào tiền thuê đất cấp
huyện quản lý phải nộp theo quy định của pháp luật về đất đai và ngân sách
nhà nước thực hiện ghi thu ghi chi.
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân thu từ cá
nhân kinh doanh, hộ kinh doanh thuộc khu vực công thương nghiệp, ngoài quốc
doanh
|
|
|
|
|
a
|
Phường Tân Quang (thành phố Tuyên
Quang)
|
|
70
|
30
|
|
b
|
Các phường: Phan Thiết, Minh Xuân, Hưng
Thành (thành phố Tuyên Quang)
|
|
50
|
50
|
|
c
|
Các phường: Tân Hà, An Tường (thành
phố Tuyên Quang)
|
|
30
|
70
|
|
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này theo đứng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp chuyên đề lần thứ 4 thông qua ngày 28 tháng
02 năm 2023 và có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 03 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Các văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và
Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ
Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh;
- Sở Tư pháp (đăng tải CSDL);
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang, Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (Kh).
|
CHỦ TỊCH
Lê Thị Kim Dung
|