HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2021/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày
19 tháng 3 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH
BẾN TRE NĂM 2021 VÀ PHÂN BỔ DANH MỤC CHI TIẾT NGUỒN DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 20
(KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đầu tư công;
Xét Tờ trình số 998/TTr-UBND ngày
01 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung
Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến
Tre năm 2021 và phân bổ danh mục chi tiết nguồn dự phòng
Ngân sách Trung ương năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư nguồn
vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2021 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua tại Nghị quyết số 23/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020, với những
nội dung cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung
a) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số
23/2020/NQ-HĐND, nhưng có điều chỉnh nội dung đầu tư của một số dự án cho phù hợp
với tình hình thực tế.
b) Việc điều chỉnh tăng, giảm mức vốn
phân bổ cho từng dự án không làm thay đổi tổng các nguồn vốn đã được phân bổ.
2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung
a) Điều chỉnh tên chủ đầu tư dự án
cho phù hợp với các Quyết định chủ trương và quyết định đầu tư;
b) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn
năm 2021 nguồn ngân sách Trung ương (vốn trong nước): Điều chỉnh giảm danh mục
của 01 dự án và kế hoạch vốn 03 dự án để bổ sung tăng vốn
cho 01 dự án, với tổng số vốn điều chỉnh là 165.500 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 114.500 triệu đồng;
c) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn
nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại quyết định số
26/2020/QĐ-TTg: Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 02 dự án; bổ sung tăng kế hoạch
vốn cho 02 dự án để triển khai thực hiện, với tổng số vốn điều chỉnh là 21.000
triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 7.000 triệu đồng;
d) Điều chỉnh kế hoạch vốn từ nguồn
thu xổ số kiến thiết năm 2021: Điều chỉnh giảm danh mục của 01 dự án và giảm kế
hoạch vốn của 07 dự án; bổ sung tăng kế hoạch vốn cho 05 dự án, với tổng số vốn
điều chỉnh là 600.884 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 48.400 triệu đồng; Điều
chỉnh nội bộ các công trình tại Phụ lục VI - Hỗ trợ đầu
tư cơ sở vật chất, Mua sắm trang thiết bị dạy học thuộc Kế
hoạch số 1658/KH-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2019 về Chương trình sách Giáo khoa
giáo dục phổ thông mới từ năm học 2020-2021 đến năm học 2024-2025; trong đó,
tăng kế hoạch vốn của 04 công trình dự án, với tổng số vốn điều chỉnh là 93.500 triệu đồng (tăng 43.400 triệu đồng)
và chuyển 01 dự án từ chuẩn bị đầu tư sang thực hiện dự án.
(Chi
tiết điều chỉnh, bổ sung theo Phụ lục I và Phụ lục I.a đính kèm)
Điều 2. Phân bổ
danh mục chi tiết nguồn dự phòng Ngân sách Trung ương năm 2020
Phân bổ chi tiết danh mục dự án và mức
vốn hỗ trợ từ nguồn dự phòng Ngân sách Trung ương năm 2020 cho các dự án khắc
phục khẩn cấp hậu quả thiên tai, dịch bệnh và các nhiệm vụ
quan trọng khác theo Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 27/12/2020 của Thủ tướng
Chính phủ.
(Chi
tiết danh mục công trình theo Phụ lục II đính kèm)
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển
khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa IX - Kỳ họp thứ 20 (kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột
xuất) thông qua ngày 19 tháng 3 năm 2021 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 29 tháng 3 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư;
Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp (để kiểm tra)
- Kiểm toán nhà nước KV IX;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Bến Tre;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Sở: KHĐT; TC; KBNN tỉnh; Thanh tra tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng HĐND tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh;
- Báo Đồng Khởi, Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm TTĐT tỉnh; Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Phòng TH-VPHĐND tỉnh (06b);
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|
PHỤ LỤC I
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND
ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT
|
Tên
dự án, công trình
|
Kế
hoạch năm 2021
|
Điều
chỉnh, bổ sung Kế hoạch năm 2021
|
Lý
do điều chỉnh tăng (giảm)
|
Tổng
cộng
|
Trong đó
|
Điều
chỉnh tăng vốn
|
Điều
chỉnh giảm vốn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
TỔNG CỘNG
|
787.384
|
787.384
|
169.900
|
169.900
|
|
A
|
ĐIỀU CHỈNH TRONG PHẠM VI NGHỊ
QUYẾT 23/2020/NQ-HĐND
|
787.384
|
787.384
|
169.900
|
169.900
|
|
I
|
Điều chỉnh tên chủ đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng bến phà
tạm để giải quyết ùn tắc giao thông trong thời gian xây dựng cầu Rạch Miễu 2
|
|
|
|
|
Điều chỉnh tên chủ đầu tư dự án trong
Phụ lục 1, Nghị quyết 23/2020/NQ-HĐND (từ BQLDA đầu tư xây dựng công trình
giao thông thành Sở Giao thông vận tải) cho phù hợp với các Quyết định chủ
trương/dự án đầu tư
|
II
|
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn
năm 2021 nguồn ngân sách Trung ương (vốn trong nước)
|
165.500
|
165.500
|
114.500
|
114.500
|
|
1
|
Hạ tầng thiết yếu hỗ trợ phát triển
vùng cây ăn trái hoa kiểng khu vực Mỏ Cày Bắc và huyện
Chợ Lách
|
15.000
|
500
|
|
14.500
|
- Điều chỉnh nội dung đầu tư từ thực
hiện dự án sang chuẩn bị đầu tư;
- Giảm vốn do chưa đủ điều kiện bố
trí kế hoạch vốn khởi công mới năm 2021 theo QĐ số 2185/QĐ-TTg ngày
21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
|
3
|
Dự án Hạ tầng thiết yếu ổn định đời
sống dân cư Phường 8, xã Phú Hưng thành phố Bến
Tre (giai đoạn 2)
|
80.500
|
500
|
|
80.000
|
2
|
Đê bao ngăn mặn ven sông Hàm Luông
(đoạn từ cống Sơn Đốc 2 đến cống Cái Mít)
|
20.000
|
-
|
|
20.000
|
- Giảm danh mục công trình và kế hoạch
vốn nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ mục tiêu năm 2021;
- Chuyển danh mục sang sử dụng vốn
dự phòng NSTW năm 2020 cho các công trình khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên
tai, dịch bệnh và các nhiệm vụ quan trọng khác theo Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 27/12/2020 của Thủ tướng
Chính phủ
|
4
|
Xây dựng đê bao ngăn mặn kết hợp đường
giao thông nối liền các huyện biển Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú
|
50.000
|
164.500
|
114.500
|
|
Tăng vốn để thực hiện dự án
|
III
|
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
|
21.000
|
21.000
|
7.000
|
7.000
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm
công nghiệp Tân Thành Bình, huyện Mỏ Cày Bắc
|
5.000
|
500
|
|
4.500
|
- Điều chỉnh nội dung đầu tư từ thực
hiện dự án sang chuẩn bị đầu tư;
- Giảm vốn do chưa đủ điều kiện
bố trí kế hoạch vốn khởi công mới năm
2021 theo QĐ số 2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
|
2
|
Hoàn thiện đường nội bộ Trụ sở công
an tỉnh Bến Tre
|
3.000
|
500
|
|
2.500
|
3
|
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp Phong Nam
|
10.000
|
14.500
|
4.500
|
|
Tăng vốn để thực hiện dự án
|
4
|
Doanh trại Đội
cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ huyện Ba Tri
|
3.000
|
5.500
|
2.500
|
|
Tăng vốn để thực hiện dự án
|
IV
|
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn
xổ số kiến thiết
|
600.884
|
600.884
|
48.400
|
48.400
|
|
1
|
Cống ngăn mặn cầu Lộ cơ khí và cửa
cống qua đường ĐX01 (liên xã Bình Phú - Sơn Đông), xã Sơn Đông, TP Bến Tre
|
3.000
|
|
|
3.000
|
- Giảm danh mục công trình và kế hoạch
vốn nguồn vốn ngân sách địa phương năm 2021;
- Chuyển danh mục sang sử dụng vốn
dự phòng NSTW năm 2020 cho các công trình khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên
tai, dịch bệnh và các nhiệm vụ quan trọng
khác theo Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 27/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
Cầu Yên Hào, xã Thới Thuận
|
3.000
|
500
|
|
2.500
|
- Điều chỉnh nội dung đầu tư từ thực
hiện dự án sang chuẩn bị đầu tư;
- Giảm vốn do chưa đủ điều kiện bố
trí kế hoạch vốn khởi công mới năm 2021 theo QĐ số 2185/QĐ-TTg ngày
21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
|
3
|
Xây dựng Cầu
Châu Ngao
|
3.000
|
500
|
|
2.500
|
4
|
Xây mới Khu chạy thận nhân tạo
|
5.000
|
500
|
|
4.500
|
5
|
Cải tạo, sửa chữa, mở rộng Liên khoa Ngoại tổng quát, chấn thương chỉnh hình - phục hồi chức năng, ung bướu, mắt, răng - hàm - mặt Bệnh viện Nguyễn
Đình Chiểu
|
5.000
|
500
|
|
4.500
|
6
|
Đầu tư CSHT phục vụ kêu gọi đầu tư
huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2)
|
60.286
|
40.286
|
|
20.000
|
Giảm vốn thuộc Kế hoạch vốn năm
2021 theo yêu cầu của chủ đầu tư (Kế hoạch vốn còn lại vẫn đảm bảo để chi trả
giải phóng mặt bằng và các chi phí khác)
|
7
|
Xây dựng bến phà tạm để giải quyết
ùn tắc giao thông trong thời gian xây dựng cầu Rạch Miễu 2
|
10.000
|
38.000
|
28.000
|
|
Tăng vốn để thực hiện dự án
|
8
|
Nâng cấp, cải
tạo, sửa chữa các khoa Nội tổng hợp, Nội thần kinh - Nội tiết, Tai mũi họng,
Đông y.
|
5.000
|
14.000
|
9.000
|
|
Tăng vốn để thực hiện dự án
|
9
|
Hỗ trợ đầu
tư CSVC, Mua sắm trang thiết bị dạy học thuộc Kế hoạch số 1658/KH-UBND ngày
10/4/2019 về Chương trình sách Giáo khoa giáo dục phổ thông mới từ năm học
2020- 2021 đến năm học 2024-2025
|
497.598
|
486.198
|
|
11.400
|
- Giảm Kế hoạch vốn năm 2021 là
11.400 triệu đồng để tăng vốn cho các công trình thuộc
lĩnh vực Y tế;
- Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn
năm 2021 trong nội bộ của các dự án mua sắm trang thiết bị dạy học, sửa chữa
cải tạo trường học thuộc Kế hoạch số 1658/KH- UBND ngày 10/4/2019 về Chương
trình sách Giáo khoa giáo dục phổ thông mới từ năm học 2020-2021 đến năm học
2024-2025 để đảm bảo các hợp đồng mua sắm trong năm chuẩn bị trang thiết bị dạy
và học cho năm học mới theo Phụ lục I.a
đính kèm
|
10
|
Trung tâm y
tế huyện Chợ Lách
|
3.000
|
5.800
|
2.800
|
|
Tăng vốn để thực hiện dự án
|
11
|
Nâng cấp, sửa chữa Trung tâm y tế
huyện Giồng Trôm
|
3.000
|
9.300
|
6.300
|
|
Tăng vốn để thực hiện dự án
|
12
|
Trung tâm y
tế huyện Thạnh Phú
|
3.000
|
5.300
|
2.300
|
|
Tăng vốn để thực hiện dự án
|
PHỤ LỤC I.A
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG, KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM
2021 TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CSVC, MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ DẠY
HỌC THUỘC KẾ HOẠCH SỐ 1658/KH-UBND NGÀY 10/4/2019 VỀ CHƯƠNG TRÌNH SÁCH GIÁO
KHOA GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI TỪ NĂM HỌC 2020-2021 ĐẾN NĂM HỌC 2024-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND
ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự
án
|
Phân
loại dự án
|
Mã
dự án
|
Chủ đầu tư
|
Địa
điểm XD
|
Năng lực thiết kế
|
Thời
gian KC- HT
|
Tổng
mức đầu tư được duyệt
|
Lũy
kế vốn đã bố trí từ khởi công hết kế hoạch 2020
|
Kế
hoạch năm 2021
|
Điều
chỉnh, bổ sung Kế
hoạch 2021
|
Ghi
chú
|
Số
QĐ, ngày, tháng, năm phê duyệt
|
Tổng mức đầu tư
|
Tổng số
|
Kế hoạch năm 2020
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
209.871
|
|
|
50.100
|
93.500
|
|
A
|
MUA SẮM THIẾT BỊ DẠY HỌC
|
|
|
|
|
|
|
|
206.371
|
|
|
50.000
|
90.000
|
|
a)
|
Dự án khởi công mới năm 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
206.371
|
-
|
-
|
50.000
|
90.000
|
|
1
|
Dự án mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2 cho các trường Tiểu học.
|
C
|
|
BQLDA
công trình XD&DD
|
Toàn
địa bàn tỉnh
|
Mua
sắm thiết bị dạy học
|
2021-2022
|
3014/QĐ-UBND
ngày 16/11/2020
|
42.161
|
|
|
15.000
|
20.000
|
|
2
|
Dự án mua sắm thiết bị dạy học tối
thiểu lớp 6 cho các trường Trung
học cơ sở.
|
B
|
|
BQLDA
công trình XD&DD
|
Toàn
địa bàn tỉnh
|
Mua sắm
thiết bị dạy học
|
2021-2022
|
3015/QĐ-UBND
ngày 16/11/2020
|
73.400
|
|
|
15.000
|
30.000
|
|
3
|
Dự án mua sắm thiết bị dạy học dùng chung cho lớp 2 các trường
Tiểu học và lớp 6 cho các trường THCS trên địa bàn tỉnh.
|
B
|
|
BQLDA
công trình XD&DD
|
Toàn
địa bàn tỉnh
|
Mua
sắm thiết bị dạy học dùng chung
|
2021-2022
|
3016/QĐ-UBND
ngày 16/11/2020
|
90.810
|
|
|
20.000
|
40.000
|
|
B
|
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT
|
|
|
|
|
|
|
|
3.500
|
|
|
100
|
3.500
|
|
I
|
THÀNH PHỐ BẾN TRE
|
|
|
|
|
|
|
|
3.500
|
|
|
100
|
3.500
|
|
a)
|
Thực hiện dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
3.500
|
-
|
-
|
100
|
3.500
|
|
1
|
Cải tạo khối hành chính và các hạng mục phụ thuộc dự án Trường tiểu học Phú
Thọ.
|
C
|
|
UBND
thành phố Bến Tre
|
thành
phố Bến Tre
|
Cải
tạo, sửa chữa
|
2021-2022
|
Số 417/QĐ-SXD
ngày 13/11/2020
|
3.500
|
|
|
100
|
3.500
|
Chuyển từ Chuẩn bị đầu tư sang thực hiện dự án
|
PHỤ LỤC II
PHÂN BỔ DANH MỤC DỰ ÁN VÀ MỨC VỐN HỖ TRỢ
TỪ NGUỒN DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2020 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 118/QĐ-TTG
NGÀY 27/12/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND
ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Danh
mục dự án/dự toán
|
Chủ
đầu tư
|
Địa
điểm XD
|
Nhiệm
vụ, mục tiêu của dự án
|
Thời
gian KC-HT
|
Mức
vốn được hỗ trợ
|
Hồ
sơ thủ tục
|
Tiến
độ thi công
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
150.000
|
|
|
|
I
|
Phần Dự án đầu tư
|
|
|
|
|
140.710
|
|
|
|
1
|
Đập ngăn mặn - trữ ngọt khu vực
Bình Sơn, xã Sơn Định, huyện Chợ Lách
|
UBND
huyện Chợ Lách
|
Xã
Sơn Định
|
Ngăn
mặn, trữ ngọt phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho dân
|
2020
- 2021
|
3.135
|
Quyết
định phê duyệt BCKTKT số 353/QĐ-SNN ngày 20/7/2020
|
Đã
thực hiện khoảng 80% khối lượng công trình
|
|
2
|
Sạt lở bờ sông Bến Tre khu vực xã
Nhơn Thạnh, thành phố Bến Tre
|
Ban
QLDA NN&PTNT
|
xã
Nhơn Thạnh
|
Ngăn
chặn xói lở, bảo vệ đất dai, ổn định sản xuất và đời sống
nhân dân vùng dự án
|
2020
- 2021
|
44.225
|
1809/QĐ-UBND
ngày 29/7/2020
|
Đang
triển khai
|
|
3
|
Đê bao ngăn mặn ven sông Hàm
Luông (đoạn từ cổng Sơn Đốc 2 đến cổng Cái Mít)
|
Ban
QLDA NN&PTNT
|
xã Hưng
Lễ - Thạnh Phú Đông
|
Ngăn
mặn, trữ ngọt phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho dân
|
2021-2024
|
45.000
|
2980/QĐ-UBND
ngày 13/11/2020
|
Đang
triển khai
|
|
4
|
Xói lở bờ biển khu vực Cồn Lợi xã
Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú
|
Ban
QLDA NN&PTNT
|
xã
Thạnh Hải
|
Ngăn
chặn xói lở bờ biển, bảo vệ đất đai, ổn định sản xuất và đời sống nhân dân vùng dự án
|
2020
- 2021
|
35.000
|
1807/QĐ-UBND
ngày 29/7/2020
|
Đang
triển khai
|
|
5
|
Cống ngăn mặn cầu Lộ cơ khí và cửa cống
qua đường ĐX01 (liên xã Bình Phú - Sơn
Đông), xã Sơn Đông, TP Bến Tre
|
UBND
TPBT
|
xã
Sơn Đông
|
Ngăn
mặn, trữ ngọt phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho dân
|
2020
- 2021
|
8.700
|
Quyết
định phê duyệt BCKTKT số 611/QĐ-SNN ngày 30/10/2020
|
Đang
triển khai
|
|
6
|
Đập tạm Thành Triệu, huyện Châu
Thành
|
Ban
QLDA NN&PTNT
|
Thành
Triệu
|
Ngăn
mặn, trữ ngọt phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho dân
|
2020
- 2021
|
3.000
|
806/UBND-TCĐT
ngày 17/02/2021
|
Đang
triển khai
|
|
7
|
Lắp đặt cửa cống
chợ Thành Triệu
|
Công
tyTNHH 1TV khai thác công trình thủy lợi
|
Thành
Triệu
|
Ngăn
mặn, trữ ngọt phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho dân
|
2021
|
350
|
939/UBND-TCĐT
ngày 26/02/2021
|
Đang
triển khai
|
|
8
|
Mua sắm 02 thuyền bơm và hệ thống điện vận
hành
|
Công
ty TNHH 1TV khai thác công trình thủy lợi
|
Thành
Triệu
|
Bơm nước ngọt phục vụ Nhà máy nước
|
2021
|
1.300
|
939/UBND-TCĐT
ngày 26/02/2021
|
Đang
triển khai
|
|
II
|
Phần kinh phí hỗ trợ cho các địa
phương thực hiện các công trình nạo vét
kênh mương, đập tạm, cống điều tiết phục vụ phòng chống
hạn hán, xâm nhập mặn
|
|
|
|
|
9.290
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân huyện Chợ
Lách
|
UBND
huyện Chợ Lách
|
Các xã
của huyện Chợ Lách
|
Nạo
vét, sửa chữa, thi công Đập tạm ngăn mặn trữ ngọt
|
Năm
2021
|
1.690
|
Giao
Sở Tài chính phân bổ dự toán bổ sung cho huyện để thực
hiện
|
Đang
thực hiện
|
Giao
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm
về danh mục công trình được hỗ trợ; Mức vốn hỗ trợ 50%
theo Thông báo số 01/TB- UBND ngày 04/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2
|
Hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân huyện Mỏ
Cày Bắc
|
UBND
Mỏ Cày Bắc
|
Các
xã của huyện
|
Nạo
vét, sửa chữa, thi công Đập tạm ngăn mặn trữ ngọt
|
Năm
2021
|
1.600
|
Giao
Sở Tài chính phân bổ dự toán bổ sung cho huyện để thực hiện
|
Đang
thực hiện
|
3
|
Hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre
|
UBND
TPBT
|
Các
xã của TPBT
|
Nạo
vét, sửa chữa, thi công cống, đập tạm ngăn mặn trữ ngọt
|
Năm
2021
|
4.000
|
Giao
Sở Tài chính phân bổ dự toán bổ sung cho thành phố Bến
Tre để thực hiện
|
Đang
thực hiện
|
4
|
Hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân huyện Ba
Tri
|
UBND
Ba Tri
|
Các
xã của huyện
|
Nạo
vét, sửa chữa, thi công cống, đập tạm ngăn mặn trữ ngọt
|
Năm
2021
|
2.000
|
Giao
Sở Tài chính phân bổ dự toán bổ sung cho huyện để thực hiện
|
Đang
thực hiện
|