Nghị quyết 01/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về việc thông qua Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2011 tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu | 01/2011/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 29/07/2011 |
Ngày có hiệu lực | 08/08/2011 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký | Võ Văn Dũng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2011/NQ-HĐND |
Bạc Liêu, ngày 29 tháng 7 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 32/2010/NQ-HĐND CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 21 VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2011 TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội;
Căn cứ Quyết định số 837/QĐ-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011;
Xét Tờ trình số 75/TTr-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII về việc thông qua Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2011 tỉnh Bạc Liêu; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất sửa đổi, bổ sung Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2011 tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi khoản 1, Điều 1: Tổng thu cân đối ngân sách cấp tỉnh điều chỉnh là 1.865.979 triệu đồng (một ngàn tám trăm sáu mươi lăm tỷ, chín trăm bảy mươi chín triệu đồng), chiếm 81,17% trong tổng thu cân đối ngân sách địa phương; tổng thu cân đối ngân sách các huyện, thành phố là 432.950 triệu đồng (bốn trăm ba mươi hai tỷ, chín trăm năm mươi triệu đồng), chiếm 18,83% trong tổng số thu cân đối ngân sách địa phương.
2. Sửa đổi khoản 2, Điều 1: Tổng chi cân đối ngân sách cấp tỉnh (sau khi loại trừ số chi bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố 617.387 triệu đồng, tăng 23.250 triệu đồng) điều chỉnh là 1.248.592 triệu đồng (một ngàn hai trăm bốn mươi tám tỷ, năm trăm chín mươi hai triệu đồng), chiếm 54,31% trong tổng số chi cân đối ngân sách địa phương; tổng chi cân đối ngân sách các huyện, thành phố là 1.050.337 triệu đồng (bao gồm số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh là 617.387 triệu đồng), chiếm 45,69% trong tổng số chi cân đối ngân sách địa phương.
(chi tiết theo phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 đính kèm)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Các nội dung khác không nêu tại Nghị quyết này được thực hiện theo Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 21 về việc thông qua Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2011 tỉnh Bạc Liêu.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ hai thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ BIỂU SỐ 1
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2011/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2011
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Dự toán năm 2011 |
A |
Ngân sách tỉnh |
- |
I |
Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh |
1,865,979 |
1 |
Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp |
335,390 |
|
- Các khoản thu NSĐP hưởng 100% |
33,147 |
|
- Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) |
302,243 |
2 |
Bổ sung từ ngân sách Trung ương |
1,517,589 |
|
- Bổ sung cân đối |
1,057,098 |
|
- Bổ sung có mục tiêu |
460,491 |
|
Trong đó: Vốn XDCB ngoài nước |
- |
|
- Bổ sung nguồn làm lương |
- |
3 |
Huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN |
- |
4 |
Chi từ nguồn thu khác: Phạt VPHC lĩnh vực ATGT |
13,000 |
5 |
Thu chuyển nguồn (nguồn làm lương) |
- |
II |
Chi ngân sách cấp tỉnh |
1,865,979 |
1 |
Chi thuộc nhiệm vụ ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp (không kể bổ sung cho ngân sách cấp dưới) |
1,248,592 |
2 |
Bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã |
617,387 |
|
- Bổ sung cân đối |
548,938 |
|
+ Thời kỳ ổn định |
548,938 |
|
+ Tăng thêm nhiệm vụ chi |
- |
|
- Bổ sung có mục tiêu |
68,449 |
B |
Ngân sách huyện, thị xã (bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách xã, phường, thị trấn) |
|
I |
Nguồn thu ngân sách huyện, quân, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
1,050,337 |
1 |
Thu ngân sách hưởng theo phân cấp |
432,950 |
|
- Các khoản thu NSĐP hưởng 100% |
87,458 |
|
- Các khoản thu phân chia ngân sách huyện |
345,492 |
2 |
Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh |
617,387 |
|
- Bổ sung cân đối |
548,938 |
|
+ Thời kỳ ổn định |
548,938 |
|
+ Tăng thêm nhiệm vụ chi |
- |
|
- Bổ sung có mục tiêu |
68,449 |
3 |
Thu chuyển nguồn |
- |
II |
Chi ngân sách huyện, thị xã |
1,050,337 |