Nghị quyết 01/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu | 01/2011/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/08/2011 |
Ngày có hiệu lực | 21/08/2011 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Nguyễn Ngọc Thiện |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2011/NQ-HĐND |
Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 8 năm 2011 |
VỀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2011 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Quán triệt Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ 14 (nhiệm kỳ 2010 - 2015);
Sau khi xem xét Tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành đánh giá tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch 5 năm 2006 - 2010, phương hướng phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ 2011 - 2015 với các mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp được nêu trong báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời nhấn mạnh:
I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Mục tiêu: Phấn đấu xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương, là trung tâm của khu vực miền Trung và một trong những trung tâm lớn, đặc sắc của cả nước về văn hoá, du lịch, khoa học và công nghệ, y tế chuyên sâu và giáo dục - đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao; có kinh tế phát triển bền vững, dân chủ, kỷ cương, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện; quốc phòng - an ninh được tăng cường, chính trị - xã hội ổn định.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu:
2.1. Về kinh tế
- Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng bình quân trên 13%/năm
Trong đó:
+ Các ngành dịch vụ tăng 12 – 13%
+ Công nghiệp - xây dựng tăng 16 - 17%
+ Nông lâm ngư nghiệp tăng 2 - 3%
- Sản lượng lương thực có hạt bình quân hàng năm đạt trên 260 nghìn tấn.
Đến năm 2015:
- Tổng sản phẩm bình quân đầu người đạt khoảng 2.300 USD.
- Cơ cấu kinh tế: Dịch vụ 47- 48%; Công nghiệp và xây dựng 43 – 44%; Nông, lâm và thủy sản 8 - 9%.
- Giá trị xuất khẩu hàng hóa đạt 650 - 700 triệu USD.
- Tổng nguồn vốn đầu tư toàn xã hội 5 năm đạt 90 - 100 nghìn tỷ đồng.
- Thu ngân sách nhà nước đạt 6.000 - 6.500 tỷ đồng .
- Tỷ lệ đô thị hóa 60%.
2.2. Về xã hội
- Giải quyết việc làm mới 14000 – 16000 lao động/năm.
Đến năm 2015:
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2011/NQ-HĐND |
Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 8 năm 2011 |
VỀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2011 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Quán triệt Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ 14 (nhiệm kỳ 2010 - 2015);
Sau khi xem xét Tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành đánh giá tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch 5 năm 2006 - 2010, phương hướng phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ 2011 - 2015 với các mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp được nêu trong báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời nhấn mạnh:
I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Mục tiêu: Phấn đấu xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương, là trung tâm của khu vực miền Trung và một trong những trung tâm lớn, đặc sắc của cả nước về văn hoá, du lịch, khoa học và công nghệ, y tế chuyên sâu và giáo dục - đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao; có kinh tế phát triển bền vững, dân chủ, kỷ cương, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện; quốc phòng - an ninh được tăng cường, chính trị - xã hội ổn định.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu:
2.1. Về kinh tế
- Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng bình quân trên 13%/năm
Trong đó:
+ Các ngành dịch vụ tăng 12 – 13%
+ Công nghiệp - xây dựng tăng 16 - 17%
+ Nông lâm ngư nghiệp tăng 2 - 3%
- Sản lượng lương thực có hạt bình quân hàng năm đạt trên 260 nghìn tấn.
Đến năm 2015:
- Tổng sản phẩm bình quân đầu người đạt khoảng 2.300 USD.
- Cơ cấu kinh tế: Dịch vụ 47- 48%; Công nghiệp và xây dựng 43 – 44%; Nông, lâm và thủy sản 8 - 9%.
- Giá trị xuất khẩu hàng hóa đạt 650 - 700 triệu USD.
- Tổng nguồn vốn đầu tư toàn xã hội 5 năm đạt 90 - 100 nghìn tỷ đồng.
- Thu ngân sách nhà nước đạt 6.000 - 6.500 tỷ đồng .
- Tỷ lệ đô thị hóa 60%.
2.2. Về xã hội
- Giải quyết việc làm mới 14000 – 16000 lao động/năm.
Đến năm 2015:
- Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên ở mức 1,1%. Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề 60%; trong đó, tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo đạt trên 30%. Tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 5% (theo chuẩn hiện hành).
- Tỷ lệ huy động học sinh so với dân số trong độ tuổi ở các bậc học như sau: nhà trẻ 34%; mẫu giáo 75-80%; tiểu học 100%; trung học cơ sở 95% và phổ thông trung học là 78%.
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng còn dưới 14%; phấn đấu đạt 15 bác sĩ/vạn dân và 46 giường bệnh/vạn dân.
2.3. Về môi trường
Đến năm 2015:
- Tỷ lệ che phủ rừng đạt 58%.
- Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước sạch và hợp vệ sinh đạt 95%, trong đó sử dụng nước sạch đạt 75%.
- 80% các cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường; 95% các khu đô thị, 70% khu công nghiệp được xử lý nước thải, thu gom và xử lý chất thải rắn; 100% chất thải y tế được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường.
3. Các chương trình trọng điểm
1) Chương trình nâng cấp và phát triển đô thị, trọng tâm là đô thị Huế, thị xã Hương Thủy, Hương Trà, Thuận An.
2) Chương trình phát triển du lịch
3) Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai.
4) Chương trình xây dựng và phát triển Khu Kinh tế, đô thị Chân Mây - Lăng Cô.
5) Chương trình xây dựng nông thôn mới và bảo đảm an sinh xã hội
6) Chương trình giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực
7) Chương trình phát triển công nghệ thông tin và công nghiệp phần mềm.
8) Chương trình bảo vệ môi trường, phòng chống giảm nhẹ thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
4. Các công trình, dự án trọng điểm
Hoàn thành cơ bản chương trình kiên cố hoá giao thông nông thôn;
Hoàn thành cơ bản cấp nước máy đến hộ dân cho các huyện đồng bằng và các trung tâm thị trấn, các khu dân cư tập trung ở Nam Đông, A Lưới và vùng miền núi ở các huyện đồng bằng có miền núi;
Hoàn thành tái định cư dân vùng Thượng Thành và hộ Thành Hào;
Hoàn thành công trình thủy lợi Tả Trạch và cầu qua sông Hương;
Hoàn thành cơ bản trùng tu khu vực Đại Nội;
Hoàn thành cơ bản xử lý và cải tạo môi trường nước cho thành phố Huế;
Xây dựng một số công trình văn hóa tiêu biểu ở cấp tỉnh; hoàn thành xây dựng thiết chế văn hóa cơ sở.
5. Để thực hiện thắng lợi các mục tiêu đã xác định, phải thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp; trong đó, tập trung nguồn lực vào các khâu đột phá, các chương trình kinh tế - xã hội trọng điểm sau:
Các khâu đột phá phát triển
(1) Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, với một số công trình hiện đại; tập trung vào hệ thống giao thông đối ngoại, hạ tầng các đô thị.
(2) Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tạo chuyển biến căn bản về chất lượng giáo dục cho phát triển kinh tế tri thức.
(3) Tiếp tục tạo lập môi trường cạnh tranh bình đẳng và cải cách hành chính để giải phóng mạnh mẽ lực lượng sản xuất, huy động và sử dụng tốt nhất mọi nguồn lực.
II. NHIỆM VỤ, CÁC GIẢI PHÁP LỚN CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI 5 NĂM 2011 - 2015
1. Huy động cao nhất các nguồn lực để xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng, đưa Thừa Thiên Huế thành thành phố trực thuộc Trung ương.
Lập, rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, nhất là các quy hoạch thuộc cụm đô thị động lực, quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng, quy hoạch chi tiết các khu đô thị mới, quy hoạch điểm dân cư nông thôn,... phù hợp định hướng xây dựng đô thị Thừa Thiên Huế.
Sử dụng các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước để xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu. Sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư từ nguồn ngân sách để tạo bước đột phá trong phát triển; trong đó, ưu tiên đầu tư hệ thống giao thông đối ngoại kết nối cụm đô thị động lực với hệ thống giao thông quốc gia và các đô thị vệ tinh; chỉnh trang, nâng cấp hạ tầng các đô thị Huế, Hương Thủy, Hương Trà, Thuận An, Chân Mây – Lăng Cô.
Thực hiện có hiệu quả các chính sách ưu đãi về đầu tư của Trung ương; điều chỉnh, bổ sung cơ chế, chính sách thu hút đầu tư của tỉnh, tạo môi trường thuận lợi để thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, nhất là các tập đoàn, doanh nghiệp lớn. Tiếp tục thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hoá trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Khuyến khích các nhà đầu tư tham gia xây dựng công trình bằng các hình thức góp vốn liên doanh, BOT, BT, PPP…
Gắn xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế trong mối quan hệ với các địa phương trong vùng kinh tế trọng điểm, cả nước và quốc tế; khai thác và phát triển các quan hệ hợp tác quốc tế với các nước trên tuyến Hành lang kinh tế Đông - Tây.
2. Chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế theo hướng phát huy các lợi thế so sánh. Lấy phát triển công nghiệp làm động lực đóng góp cho tăng trưởng kinh tế; phát triển dịch vụ du lịch làm ngành kinh tế mũi nhọn.
Phát triển các ngành dịch vụ, nhất là du lịch, thương mại, thông tin và truyền thông, tài chính - ngân hàng, vận tải, y tế, giáo dục.... Tiếp tục ưu tiên đầu tư hạ tầng đến các cụm, điểm du lịch. Khai thác, phát triển tuyến du lịch văn hóa – lịch sử ở khu vực Huế, cụm du lịch trọng điểm Quốc gia Bạch Mã – Cảnh Dương - Chân Mây – Lăng Cô – Hải Vân, tuyến du lịch sinh thái biển – đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, cụm du lịch A Lưới - đường Hồ Chí Minh gắn với du lịch trên tuyến hành lang kinh tế Đông Tây.
Quan tâm phát triển thị trường nông thôn. Xây dựng chợ biên giới A Đớt gắn với hình thành Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt và phát triển quan hệ thương mại đường biên, khai thác tuyến hành lang kinh tế Đông Tây. Tăng cường các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch.
Duy trì tốc độ tăng trưởng cao của ngành công nghiệp và xây dựng. Ưu tiên phát triển các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh, đáp ứng các tiêu chuẩn sinh thái và tiết kiệm năng lượng; thúc đẩy phát triển các sản phẩm xuất khẩu, sản phẩm mới trong các ngành điện tử tin học, công nghiệp chế tác, công nghiệp môi trường…; chú trọng phát triển các ngành công nghiệp thu hút nhiều lao động. Hỗ trợ hoàn thành sớm các nhà máy xi măng, thủy điện,… Huy động các nguồn lực đầu tư đồng bộ hạ tầng kỹ thuật các khu công nghiệp, cụm công nghiệp - làng nghề.
Xây dựng nền nông nghiệp toàn diện gắn với xây dựng nông thôn mới; ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất, bảo quản và chế biến. Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn hiện đại gắn với bảo vệ môi trường và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai.
3. Tạo môi trường thuận lợi, bình đẳng để phát triển các doanh nghiệp, loại hình kinh tế.
Tiếp tục thực hiện chủ trương, chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển sản xuất kinh doanh, làm giàu hợp pháp gắn với nâng cao trách nhiệm với xã hội, nhất là bảo vệ môi trường, hỗ trợ giảm nghèo.
Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tăng cường quan hệ phối hợp giữa doanh nghiệp và các cơ quan quản lý nhà nước theo hướng bảo đảm quyền tự do kinh doanh hợp pháp và hướng dẫn thực hiện kinh doanh đúng pháp luật. Hoàn thành cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước. Củng cố và phát triển kinh tế tập thể, trọng tâm là các hợp tác xã trong nông nghiệp.
4. Xây dựng Thừa Thiên Huế là trung tâm văn hóa-du lịch, trung tâm giáo dục - đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao; trung tâm y tế chuyên sâu, trung tâm KHCN của khu vực miền Trung và cả nước.
Xây dựng và phát triển văn hoá gắn với bảo tồn, phát huy giá trị các di sản văn hoá truyền thống. Tập trung đầu tư để cơ bản hoàn thành trùng tu Đại Nội và một số di tích quan trọng. Nâng cao chất lượng và hiệu quả của các kỳ Festival, các hoạt động đối ngoại để tăng cường quảng bá các giá trị văn hóa Việt Nam, văn hoá Huế, nhất là Nhã nhạc Cung đình, quần thể di tích Cố đô Huế, Vịnh đẹp Lăng Cô. Cơ bản hoàn thành xây dựng thiết chế văn hóa cơ sở.
Ưu tiên đầu tư nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện gắn với hoàn thiện mạng lưới, cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy và học theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá. Hỗ trợ Đại học Huế đầu tư cơ sở vật chất dạy và học, nghiên cứu khoa học sớm trở thành Đại học Quốc gia trước năm 2015.
Phối hợp với Trung ương đầu tư hoàn thiện và đồng bộ Trung tâm y tế chuyên sâu. Hoàn thành nâng cấp và nâng cao năng lực hệ thống y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện; xây dựng hệ thống trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia.
Huy động các nguồn lực để xây dựng Thừa Thiên Huế từng bước trở thành một trong những trung tâm khoa học và công nghệ của khu vực miền Trung và cả nước. Hỗ trợ hình thành và phát triển các tổ chức, doanh nghiệp khoa học công nghệ. Tăng cường quan hệ hợp tác với các cơ quan nghiên cứu khoa học ở Trung ương, hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, ứng dụng, tiếp nhận chuyển giao công nghệ để nâng cao trình độ khoa học và công nghệ trong các ngành, lĩnh vực. Triển khai quy hoạch, xây dựng Khu công nghệ cao Thừa Thiên Huế.
5. Thực hiện đồng bộ các giải pháp tạo việc làm, giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội.
Tiếp tục thực hiện các chương trình giải quyết việc làm gắn với giảm nghèo bền vững, Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở. Tăng cường cơ sở hạ tầng và các dịch vụ ở khu vực nông thôn, cải thiện điều kiện sống của dân cư khu vực nông thôn, nhất là ở hai huyện miền núi Nam Đông, A Lưới và vùng đầm phá, ven biển. Chú trọng giải quyết việc làm và ổn định đời sống của nhân dân ở các khu định cư dân vạn đò sông Hương và dân định cư vùng đầm phá.
Thực hiện các chính sách trợ giúp đảm bảo an sinh xã hội. Quan tâm chăm sóc các gia đình có công với cách mạng và các đối tượng chính sách; bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em gắn với phong trào xây dựng gia đình ấm no, bình đẳng tiến bộ, hạnh phúc. Truyền thông giáo dục, kiểm tra, ngăn chặn có hiệu quả các tệ nạn xã hội và phòng chống các loại tội phạm. Quan tâm công tác thanh niên, phụ nữ và các chính sách bình đẳng giới; đấu tranh phòng, chống bạo lực trong gia đình gắn với “Phát triển văn hóa cơ sở”. Nâng cao chất lượng dân số, tiếp tục thực hiện giảm sinh và giảm nhanh tỷ lệ sinh con thứ ba trở lên.
6. Sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. Chủ động phòng tránh và giảm nhẹ tác động xấu của thiên tai.
Quản lý sử dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Nâng cao nhận thức của toàn dân về bảo vệ môi trường, quản lý rủi ro thiên tai theo phương châm “Chủ động phòng, tránh, thích nghi để phát triển”. Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu toàn cầu. Bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, nhất là hệ sinh thái đầm phá; xây dựng Khu bảo tồn thiên nhiên Duyên hải miền Trung.
7. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, trọng tâm là đẩy mạnh cải cách hành chính.Thực hiện dân chủ trên mọi lĩnh vực.
Đẩy mạnh cải cách các thủ tục hành chính, hoàn thiện các chế độ công vụ; đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng, nâng cao phẩm chất đạo đức, năng lực, trách nhiệm, ý thức phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, trước hết là người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Cơ bản hoàn chỉnh hạ tầng thông tin và truyền thông đáp ứng yêu cầu vận hành “Chính quyền điện tử” ở các cấp chính quyền và việc phát triển các giao dịch điện tử, cung cấp các cổng điện tử tới người dân, tổ chức, doanh nghiệp; xây dựng xã hội thông tin.
Tiếp tục thực hiện cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" gắn với đấu tranh phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí. Tổ chức thực hành dân chủ rộng rãi. Thực hiện các chính sách, pháp luật về bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. Động viên các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia xây dựng chính quyền, xây dựng quê hương; đưa các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, các chương trình kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh vào cuộc sống.
8. Củng cố và mở rộng quan hệ đối ngoại, nâng cao vị thế đối ngoại của tỉnh; chủ động hội nhập quốc tế.
Tăng cường các quan hệ ngoại giao kinh tế và ngoại giao văn hóa phục vụ phát triển kinh tế - xã hội gắn với củng cố quốc phòng - an ninh. Coi trọng và củng cố quan hệ truyền thống Việt - Lào; thiết lập các quan hệ hợp tác thiết thực, hiệu quả với các quốc gia thành viên ASEAN và các quốc gia có quan hệ truyền thống. Tăng cường xúc tiến, kêu gọi đầu tư nước ngoài để thu hút vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý tiên tiến. Tranh thủ sự trợ giúp của các tổ chức quốc tế; nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn ODA, NGO. Tăng cường công tác đối ngoại nhân dân; phối hợp liên ngành trong các hoạt động đối ngoại.
9. Đảm bảo quốc phòng an ninh, củng cố vững chắc an ninh nội địa, đảm bảo công tác phòng thủ tuyến biên giới trên đất liền và trên biển.
Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân và thế trận biên phòng toàn dân vững chắc. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quân sự các cấp gắn với tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền địa phương đối với công tác quốc phòng - an ninh. Kết hợp xây dựng khu vực biên giới vững mạnh với bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới. Giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội trong mọi tình huống.
Gắn phát triển kinh tế với quốc phòng; xây dựng và quản lý các công trình quốc phòng, an ninh. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ trên biển gắn với các hoạt động sản xuất kinh doanh dọc tuyến bờ biển và việc phát triển đội tàu đánh bắt xa bờ. Xây dựng đường tuần tra biên giới; nâng cấp 2 cửa khẩu chính A Đớt - Tà Vàng, Hồng Vân - Cu Tai. Hoàn thành công tác tăng dày và tôn tạo hệ thống mốc quốc giới giữa Thừa Thiên Huế với nước bạn Lào. Tiếp tục các dự án khắc phục bom mìn, chất độc da cam; chăm lo công tác thương binh, liệt sỹ, chính sách hậu phương quân đội và phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”.
Điều 2. Tán thành danh mục các công trình, dự án trọng điểm của kế hoạch 5 năm 2011 - 2015 kèm theo tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Hội đồng nhân dân tỉnh kêu gọi toàn thể cán bộ, quân và dân trong tỉnh nêu cao tinh thần thi đua yêu nước, phát huy tính năng động, sáng tạo, đoàn kết, nhất trí, vượt qua khó khăn, thử thách, phấn đấu hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp thứ 2 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ THỜI KỲ 2011 – 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 01/2011/NQ-HĐND ngày 11/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
|
PHẦN I: NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
A |
VỐN NSNN DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ |
I |
Công nghiệp |
1 |
Hỗ trợ các khu công nghiệp (rà phá bom mìn, giải phóng mặt bằng, hạ tầng kỹ thuật, hệ thống xử lý nước thải…) |
2 |
Hỗ trợ các các cụm công nghiệp và làng nghề (rà phá bom mìn, giải phóng mặt bằng, hạ tầng kỹ thuật, hệ thống xử lý nước thải…) |
3 |
Hệ thống thoát, xử lý nước thải KCN, Khu phi thuế quan – Khu Kinh tế Chân Mây – Lăng Cô |
4 |
Hạ tầng khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô |
II |
Thủy lợi |
1 |
Công trình Xử lý khẩn cấp chống xói lở bờ biển Thuận An - Hòa Duân Thừa Thiên Huế (Hợp phần 2) |
2 |
Tiểu dự án thuỷ lợi Tây nam Hương Trà |
3 |
Hệ thống thuỷ lợi Ninh Hoà Đại |
4 |
Ổn định chỉnh trị cửa biển Tư Hiền |
5 |
Tu bổ đê, kè sông biển (điểm xung yếu) |
6 |
Chương trình đê biển |
7 |
Chống xói lở các điểm bờ biển từ Phong Điền - Phú Lộc |
8 |
Hệ thống đê, kè, trạm bơm…vùng đầm phá Tam Giang-Cầu Hai |
9 |
Nạo vét các sông, hói tiêu úng và thoát lũ |
10 |
Các bến neo đậu tàu thuyền |
III |
Giao thông |
1 |
Mở rộng đường nối Quốc lộ 1A - Cảng Chân Mây |
2 |
Hạ tầng giao thông Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô |
3 |
Đê chắn sóng cảng Chân Mây |
4 |
Nâng cấp đập Cửa Lác |
5 |
Cầu Vĩnh Tu |
6 |
Cầu Hà Trung |
7 |
Đường La Sơn - Nam Đông giai đoạn 2 |
8 |
Đường Thuỷ Dương - Thuận An |
9 |
Dự án Cầu đường bộ Bạch Hổ qua sông Hương |
10 |
Nâng cấp mở rộng đường tỉnh 10A, đoạn khu C - đô thị mới An Vân Dương (từ Phạm Văn Đồng đến đường Thủy Dương - Thuận An) |
11 |
Hệ thống đường ven biển |
12 |
Mở rộng đường Nguyễn Chí Thanh (Huế - Quảng Điền) |
13 |
Đường gom dân sinh dọc QL1A đoạn Huế - Tứ Hạ |
14 |
Đường Chợ Mai - Tân Mỹ |
15 |
Cầu và đường Phú Thứ |
16 |
Chỉnh trang cửa ngõ phía Bắc, phía Nam Quốc lộ 1A – Thành phố Huế |
17 |
Hệ thống đường cứu hộ cứu nạn: Phú Mỹ - Thuận An, Thủy Phù - Vinh Thanh, La Sơn - Hà Trung, Hương Quảng, Phong Điền – Điền Lộc, Tây Phá Tam Giang Cầu Hai (giai đoạn 1), Lộc Hòa – Xuân Lộc; Đường tránh lũ và cứu hộ cứu nạn khẩn cấp huyện Quảng Điền, Nguyễn Chí Thanh, Khúc Lý – Mỹ Xuân, Dương – Phương – Châu, Phong Quảng…. |
18 |
Dự án nâng cấp, mở rộng đường đến các điểm di tích ( Lăng Khải Đinh, Tự Đức, Minh Mạng, Huyền Trân Công Chúa – Gò Bối – 49A, cầu và đường Hữu Trạch....) |
19 |
Chương trình đầu tư đường giao thông đến trung tâm xã |
IV |
Hạ tầng đô thị, công cộng |
1 |
Hạ tầng đô thị thành phố Huế |
|
Chỉnh trang, nâng cấp, mở rộng các trục đường: Bà Triệu, Đống Đa, Phạm Văn Đồng, Tùng Thiện Vương, Trường Chinh, Điện Biên Phủ, Trần Phú, Nguyễn Lộ Trạch, Bùi Thị Xuân… |
|
Nâng cấp các cầu yếu |
|
Các trục đường chính trong Khu đô thị An Vân Dương |
|
Chỉnh trang nạo vét các sông An Cựu, An Hòa, Kẻ Vạn, Như Ý… |
|
Chỉnh trang một số nút giao thông trong thành phố |
|
Di dời mồ mả khu vực Ngự Bình |
|
Chỉnh trang tôn tạo Ngự Hà, Thượng Thành, Eo Bầu |
|
DA cải thiện môi trường nước thành phố Huế (tên cũ: Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Huế) |
|
Hạ tầng các Khu tái định cư |
2 |
Hạ tầng đô thị Hương Thủy |
|
Chỉnh trang, nâng cấp các đường: Quang Trung, Thanh Lam |
|
Xây mới đường vào Khu hành chính thị xã Hương Thủy |
|
Hạ tầng các khu tái định cư |
3 |
Hạ tầng đô thị Hương Trà |
|
Đường tỉnh lộ 16 (Tứ Hạ - Bình Điền) |
|
Nâng cấp, mở rộng các đường nội đô: Kim Trà, Hương Văn, đường 19.5 Hương Xuân, |
|
Hạ tầng các khu tái định cư |
4 |
Hạ tầng đô thị Thuận An (Hệ thống đường nội thị, vỉa hè, cây xanh, thoát nước Quốc lộ 49A (đoạn Chợ Dinh – thị trấn Thuận An) |
5 |
Hạ tầng thị trấn Phú Đa |
6 |
Hạ tầng đô thị Chân Mây |
7 |
Hạ tầng đô thị Sịa |
8 |
Hạ tầng đô thị Bình Điền (Hệ thống đường trục chính, vỉa hè, thoát nước, điện chiếu sáng) |
9 |
Hạ tầng, cảnh quan dọc quốc lộ 1A (thị trấn Phong Điền, Phú Lộc, Lăng Cô) |
10 |
Hạ tầng đô thị vệ tinh (Nam Đông, A Lưới…) |
V |
Hạ tầng nông nghiệp, nông thôn |
1 |
Dự án di dân, tái định cư vùng bị ảnh hưởng thiên tai |
2 |
Dự án phát triển nông thôn vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế (ODA Luxembourg) |
3 |
Dự án phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung |
VI |
Cấp nước |
1 |
Hệ thống cấp nước sạch các xã ven biển |
2 |
Hệ thống cấp nước tỉnh Thừa Thiên Huế |
3 |
Nâng cấp nhà máy nước Tứ Hạ, Nam Đông, A Lưới |
4 |
Xây mới nhà máy nước Phú Lộc, Phong Thu, Thủy Yên – Thủy Cam |
VII |
Văn hoá |
1 |
Trùng tu di tích Cố Đô Huế |
2 |
Quảng trường, nhà văn hóa trung tâm Tỉnh |
3 |
Quảng trường, trung tâm VH – TT Hương Trà, Thuận An, Bình Điền |
4 |
Bảo tàng Lịch sử cách mạng |
VIII |
Y tế, Xã hội |
1 |
Bệnh viện y học cổ truyền |
2 |
Bệnh viện đa khoa khu vực phía Nam (Chân Mây) |
3 |
Bệnh viện đa khoa phía Bắc |
4 |
Các bệnh viện chuyên khoa |
5 |
Bệnh viện tuyến huyện |
IX |
Giáo dục đào tạo |
1 |
Trường Trung học cơ sở chất lượng cao Nguyễn Tri Phương |
2 |
Ký túc xá sinh viên |
X |
Khoa học - Công nghệ thông tin |
1 |
Xây dựng chính quyền điện tử |
|
Xây dựng, cập nhật và ứng dụng cơ sở dữ liệu GIS |
|
Xây dựng và triển khai các dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp |
|
Phát triển hạ tầng CNTT – truyền thông |
2 |
Khu công nghệ cao tỉnh Thừa Thiên Huết |
XI |
Du lịch dịch vụ |
1 |
Hạ tầng kỹ thuật khu bảo thuế giai đoạn 1 |
2 |
Khu Kinh tế cửa khẩu A Đớt, tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2020 |
XII |
Quản lý Nhà nước |
1 |
Khu Hành chính I tỉnh Thừa Thiên Huế |
2 |
Trung tâm hành chính thành phố Huế, phường Xuân Phú |
XIII |
Bảo vệ và phát triển môi trường bền vững |
1 |
Dự án phòng tránh giảm nhẹ thiên tai |
2 |
Dự án xử lý chất thải rắn, nước thải các khu đô thị, khu dân cư |
3 |
Bảo tàng thiên nhiên duyên hải miền Trung |
4 |
Xây dựng các khu bảo tồn gen, bảo vệ đa dạng sinh học vùng biển, đầm phá |
5 |
Khu bảo tồn đất ngập nước cửa sông Ô Lâu |
6 |
Khu bảo tồn rừng ngập mặn kết hợp phát triển du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng khu vực Rú Chá - Cồn Tè |
7 |
Dự án Cải thiện môi trường nước thành phố Huế |
XIV |
An ninh Quốc phòng |
1 |
Dự án dò tìm và xử lý bom, mìn, vật nổ |
2 |
Các dự án thuộc chương trình quản lý biên giới, biển đông hải đảo |
B |
VỐN NSNN DO TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ |
I |
Thủy lợi |
1 |
Hồ chứa nước Tả Trạch |
2 |
Hồ chứa nước Thuỷ Yên - Thuỷ Cam |
II |
Giao thông |
1 |
Nâng cấp cảng hàng không quốc tế Phú Bài |
5 |
Nâng cấp QL1A đoạn Huế - Phong Điền |
6 |
Mở rộng QL1A đoạn La Sơn - Hải Vân và 2 hầm đường bộ Phú Gia, Phước Tượng |
7 |
Nâng cấp, mở rộng quốc lộ 49A |
8 |
Nâng cấp, mở rộng quốc lộ 49B đoạn Thuận An – Lộc Bình – QL 1A |
10 |
Nâng cấp mở rộng đường lên đỉnh Bạch Mã |
11 |
Đường 74 (đoạn ngang Hồ Chí Minh - QL 1A) |
12 |
Đường cao tốc Cam Lộ - Túy Loan (đoạn Huế - Đà Nẵng) |
13 |
Nâng cấp đường tránh thành phố Huế |
14 |
Nâng cấp cảng Thuận An, Tư Hiền (giai đoạn 2) |
III |
Công trình công cộng |
1 |
Hạ tầng công nghệ thông tin, BCVT |
IV |
Giáo dục đào tạo |
1 |
Đại học Huế (bước 2 - giai đoạn 1) |
2 |
Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế |
3 |
Đại học Y Dược Huế |
4 |
Trung tâm đào tạo ngành tài chính |
V |
Y tế Xã hội |
1 |
Trung tâm Kiểm định vệ sinh an toàn thực phẩm và bệnh phẩm miền Trung |
2 |
Trung tâm y tế dự phòng Bắc miền Trung |
3 |
Viện Y Dược Cổ truyển khu vực miền Trung |
4 |
Trung tâm Ung bướu |
5 |
Trung tâm Y tế chuyên sâu miền Trung |
|
Bệnh viện Trung ương Huế |
|
Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (cơ sở 2) |
|
Bệnh viện quốc tế |
VI |
An ninh quốc phòng |
1 |
Khu kinh tế quốc phòng A So |
2 |
Hệ thống đường tuần tra biên giới |
|
PHẦN II: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ |
I |
Du lịch – Dịch vụ |
1 |
Mở rộng cảng Chân Mây |
2 |
Xây dựng các khu du lịch ven biển, đầm phá |
3 |
Khu du lịch sinh thái Thuận An - Tân Mỹ - Phú Thuận |
4 |
Các khu du lịch làng nghề, làng cổ |
5 |
Dự án các khu du lịch sinh thái rừng ngập mặn |
6 |
Dự án du lịch sinh thái vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai |
7 |
Kinh doanh vận tải sông, biển, đầm phá |
8 |
Các dự án cung cấp dịch vụ BCVT, Internet |
II |
Công nghiệp |
1 |
Hạ tầng các Khu công nghiệp: Phong Điền, Tứ Hạ, La Sơn, Phú Đa, Quảng Vinh |
2 |
Hạ tầng các cụm CN và làng nghề |
3 |
Các dự án sản xuất chế biến nông, lâm, hải sản |
4 |
Các dự án sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ |
5 |
Các dự án khai thác, chế biến khoáng sản (Ti tan, cát - thuỷ tinh…) |
6 |
Nhà máy sản xuất các sản phẩm gốm – sứ thủy tinh |
7 |
Các dự án công nghiệp phụ trợ |
III |
Nông nghiệp |
1 |
Dự án giống, cây, con |
2 |
Các dự án phát triển sản xuất cây trồng, vật nuôi |
3 |
Phát triển nuôi trồng, khai thác, chế biến thủy sản |
IV |
Công trình công cộng |
1 |
Xây dựng các khu đô thị mới |
2 |
Chương trình phát triển nhà ở |
3 |
Các dự án xây dựng trường học, bệnh viện…. |
4 |
Các công trình dân dụng của nhân dân |