Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND quy định chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 23 ban hành

Số hiệu 01/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 16/04/2010
Ngày có hiệu lực 26/04/2010
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Phạm Minh Toản
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 01/2010/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 4 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 23

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 837/TTr-UB ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua quy định chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:

I. Chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) như sau:

1. Chức danh:

a. Xã loại 1: Bố trí không quá 22 người (có 27 xã), gồm các chức danh sau đây:

a1) Trưởng Ban Tổ chức;

a2) Trưởng Ban Tuyên giáo,

a3) Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra,

a4) Trưởng Ban Thanh tra nhân dân,

a5) Phó Trưởng Công an,

a6) Phó Chỉ huy Trưởng quân sự,

a7) Phó Chủ tịch Uỷ ban MTTQ Việt Nam,

a8) Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh,

a9) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam,

a10) Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam,

a11) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam,

a12) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ,

a13) Chủ tịch Hội Người cao tuổi,

a14) Cán bộ phụ trách Dân vận,

a15) Cán bộ Văn phòng Đảng ủy,

a16) Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi hoặc Quản lý đô thị,

a17) Cán bộ Công nghiệp - Thương mại và Dịch vụ,

a18) Cán bộ Khuyến nông - Thú y cơ sở,

a19) Cán bộ Lao động-Thương binh và Xã hội-Dân số-Gia đình và Trẻ em,

[...]