Dự thảo Nghị định quy định quỹ hưu trí tự nguyện

Số hiệu Khongso
Ngày ban hành 01/07/2015
Ngày có hiệu lực
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Lĩnh vực Bảo hiểm,Lao động - Tiền lương

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /2015/NĐ-CP

Hà Nội, ngày      tháng      năm 2015

DỰ THẢO V6

 

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Bộ Luật lao động ngày 18 tháng 06 năm 2012;

Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 06 năm 2005;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 12 tháng 7 năm 2006; và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 14 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

Chính phủ ban hành Nghị định về quỹ hưu trí tự nguyện.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định về thành lập, hoạt động và quản lý, giám sát quỹ hưu trí tự nguyện trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

2. Nghị định này không điều chỉnh các hoạt động sau:

a) Hoạt động của các quỹ thuộc phạm vi quản lý của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

b) Hoạt động cung cấp sản phẩm bảo hiểm hưu trí của các doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm và các văn bản hướng dẫn liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí tự nguyện.

2. Doanh nghiệp sử dụng lao động, thành viên tham gia quỹ hưu trí tự nguyện.

3. Các tổ chức, cá nhân cung cấp các dịch vụ liên quan tới việc thành lập, hoạt động, quản lý, giám sát quỹ hưu trí tự nguyện theo quy định tại Nghị định này.

Điều 3. Giải thích thuật ngữ

Trong Nghị định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Quỹ hưu trí tự nguyện“: (sau đây gọi tắt là quỹ hưu trí) là chương trình đầu tư tài chính dài hạn do doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí cung cấp cho các thành viên tham gia quỹ để bổ sung thu nhập cho các thành viên tham gia quỹ khi đến tuổi nghỉ hưu.

2. “Thành viên tham gia quỹ“: là người có tài khoản hưu trí cá nhân tại quỹ hưu trí, gồm cá nhân tham gia quỹ hưu trí thông qua doanh nghiệp sử dụng lao động và cá nhân trực tiếp tham gia quỹ hưu trí.

3. “Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí“: là doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện.

4. “Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh“: là tên rút gọn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện theo quy định tại Điều 35 Nghị định này.

[...]