Nghị định 55/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2004/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông và tần số vô tuyến điện

Số hiệu 55/2010/NĐ-CP
Ngày ban hành 24/05/2010
Ngày có hiệu lực 15/07/2010
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Vi phạm hành chính

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 55/2010/NĐ-CP  

Hà Nội, ngày 24 tháng 05 năm 2010

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 142/2004/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 7 NĂM 2004 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung các Điều 6, 7, 9 và 10 Nghị định số 142/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông và tần số vô tuyến điện:

1. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 6. Xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động của mạng bưu chính công cộng, mạng chuyển phát

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không niêm yết giờ mở cửa phục vụ tại các bưu cục giao dịch, điểm phục vụ;

b) Không treo biển hiệu tại bưu cục giao dịch, điểm phục vụ, trụ sở chính của doanh nghiệp, trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện;

c) Không cung cấp công khai hoặc cung cấp không đúng, không đầy đủ thông tin liên quan về các dịch vụ đang cung cấp tại bưu cục giao dịch, điểm phục vụ;

d) Không mở cửa hoặc mở cửa bưu cục giao dịch, điểm phục vụ không đúng thời gian đã niêm yết;

đ) Không niêm yết hoặc niêm yết thiếu các thông tin về thời gian và số lần thu gom trong ngày trên thùng thư công cộng;

e) Không mở thùng thư công cộng theo số lần và thời gian đã niêm yết.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Sử dụng phương tiện vận tải chuyên ngành bưu chính để vận chuyển hàng hóa, chở người trái quy định hoặc sử dụng thiết bị bưu chính, các bưu cục, điểm phục vụ không đúng quy định;

b) Sử dụng màu sắc và biểu trưng trên phương tiện vận tải chuyên ngành bưu chính, thùng thư công cộng không đúng với mẫu đã đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

c) Bưu chính Việt Nam không thực hiện đúng các quy định về mã bưu chính của Bộ Thông tin và Truyền thông;

d) Dịch chuyển trái phép vị trí các trang thiết bị, cơ sở vật chất của mạng bưu chính công cộng;

đ) Kinh doanh dịch vụ chuyển phát không có xác nhận thông báo hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

e) Không thực hiện việc thông báo lại với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khi thay đổi mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ, giá cước, chất lượng dịch vụ, mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại;

g) Không thực hiện việc tự công bố tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ theo quy định;

h) Không lắp đặt hoặc lắp đặt không đúng quy định thùng thư bưu chính tập trung tại các tòa nhà có từ 5 địa chỉ nhận thư độc lập trở lên.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Đóng, mở các Bưu cục giao dịch, Bưu cục cửa khẩu biên giới không có quyết định của Bộ Thông tin và Truyền thông;

b) Làm thay đổi trạng thái, làm hư hỏng hoặc mất tác dụng của các trang thiết bị, cơ sở vật chất của mạng bưu chính công cộng;

c) Thiết lập và tổ chức hoạt động mạng bưu chính chuyên dùng không đúng quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

[...]