Nghị định 288-TC năm 1946 về thuế lưu hành đánh vào các thứ bài lá do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành.
Số hiệu | 288-TC |
Ngày ban hành | 22/03/1946 |
Ngày có hiệu lực | 06/04/1946 |
Loại văn bản | Nghị định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Lê Văn Hiến |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ
TÀI CHÍNH |
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 1946 |
Chiếu chỉ sắc lệnh ngày 10
tháng 9 năm 1945 giữ những luật lệ cũ về thuế quan và thuế gián thu.
Chiếu chỉ các nghị định ngày 16 tháng 2 năm 1922 và mồng 6 tháng 12 năm 1943 của
Toàn quyến Đông dương về bài lá.
Xét tình thế hiện thời.
Theo lời đề nghị của ông Tổng giám đốc Thuế quan và Thuế gián thu.
NGHỊ ĐỊNH:
A) Bài lá để cho người Á đông dùng
Cỗ tam cúc 32 cây bài......................... mỗi cỗ 0đ 40
Cỗ bài 38 cây bài................................. - 0đ 40
Cỗ bài toi, bài hoặc, phai, tong 60 cây hoặc 120 cây gói làm 2 gói mỗi gói 60 cây:
mỗi cỗ 60 cây......... 0đ 80
Cỗ cao hô 68 cây bài........................... 1đ 20
Cỗ “Quảng đông” (Cantonnais) 84 cây bài 1đ 40
Cỗ tứ sắc 112 cây bài.......................... 1đ 60
Cỗ phai phong 116 cây bài................... 2đ 00
Cỗ phai phong 117 cây bài................... 2 00
Cổ tổ tôm hay kiệu 120 cây bài............ 3đ 00
Những thứ bài lá nào không có tên ở trên này đều phải chịu thuế như những cỗ bài có một số cây xấp xỉ cao hơn.
B) Bài lá có hình người tây hay ngoại quốc (Bài tây)
Cỗ 32 cây bài...................................... mỗi cỗ 0đ 40
Cỗ 52 cây bài...................................... - 3đ 00
Điều 2:- Nghị định này thi hành cấp tốc theo như điều thứ 13 sắc lệnh ngày 10 tháng 10 năm 1945.
Điều 3: – Ông Tổng Giám đốc sở Thuế quan và Thuế gián thu chịu ủy nhiệm thi hành nghị định này.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |