Nghị định 119-NĐ-P3 năm 1956 quy định việc xếp các công nhân, nhân viên tuyển dụng chính thức từ ngày hòa bình lập lại đến nay, làm việc ở xí nghiệp đóng tàu Nam định, Hải phòng, Quốc doanh vận tải Thủy, Cảnh Hải phòng, Ty tàu cuốc vào các thang lương chung do Bộ trưởng Bộ giao thông và Bưu điện ban hành
Số hiệu | 119-NĐ-P3 |
Ngày ban hành | 21/11/1956 |
Ngày có hiệu lực | 01/09/1956 |
Loại văn bản | Nghị định |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông và Bưu điện |
Người ký | Lê Dung |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
BỘ
GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN |
VIỆT
|
Số: 119-NĐ-P3 |
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 1956 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN
Căn cứ theo điều 8 của nghị định
số 650-TTg ngày 30-12-1955 của Thủ tướng Phủ quy định chế độ lương cho công
nhân và nhân viên mới tuyển dụng vào làm việc ở các xí nghiệp phục hồi và mới
xây dựng;
Để dần dần cải thiện một phần sinh hoạt cho công nhân, nhân viên mới tuyển dụng
và lưu dụng lương thấp trong các xí nghiệp đóng tàu Hải phòng, Nam định, Quốc
doanh vận tải Thủy và Cảng Hải phòng thuộc Cục Vận tải Thủy.
Theo đề nghị của ông Giám đốc Cục Vận tải Thủy, sau khi đã thỏa thuận với các Bộ
Lao động và Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
A. CÔNG NHÂN 8 BẬC
Bậc |
8 |
7 |
6 |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
Mức lương của công nhân. Các công nhân đóng tàu Ty tàu cuốc Quốc doanh vận tải Thủy và Cảng Hải phòng. |
107 27.820 5.782 |
112 29.120 7.840 |
118 30.680 9.970 |
127 36.140 11.680 |
139 40.300 13.000 |
155 40.500 13.700 |
176 45.760 12.240 |
204 53.010 9.190 |
33.602 |
36.960 |
40.650 |
47.820 |
53.300 |
54.200 |
58.000 |
62.200 |
|
Mức lương công nhân 8 bậc Xưởng
đóng tàu |
106 27.560 5.440 |
111 28.860 7.440 |
117 30.420 9.510 |
125 32.500 11.420 |
137 35.620 12.690 |
153 39.780 13.360 |
174 45.240 11.760 |
202 52.520 8.080 |
33.602 |
36.300 |
39.930 |
43.920 |
48.310 |
53.140 |
57.000 |
60.600 |
B. THANG LƯƠNG 6 BẬC VÀ 17 BẬC
Bậc |
6/17 |
5/16 |
4/15 |
3/14 |
2/13 |
1/12 |
11 |
Mức lương của nhân viên hành chính và lao động thường ở các xí nghiệp đóng tàu ở Hải phòng. |
100 26.000 4.000 |
106 27.560 5.780 |
113 29.380 7.840 |
120 31.200 9.970 |
130 33.800 11.680 |
140 36.400 13.700 |
155 40.300 12.240 |
30.000 |
33.340 |
37.220 |
41.170 |
45.480 |
50.100 |
52.540 |
|
Mức lương của nhân viên hành
chính và lao động thường ở xí nghiệp |
100 26.000 4.000 |
106 27.560 5.440 |
113 29.380 7.440 |
120 31.200 9.510 |
130 33.800 11.420 |
140 36.400 12.690 |
155 40.300 11.760 |
30.000 |
33.000 |
36.820 |
40.710 |
45.220 |
49.090 |
52.060 |
Điều 7. Công nhân khuân vác bến tàu sẽ hưởng theo chế độ làm khoán không áp dụng chế độ này.
- Phụ cấp làm thêm giờ.
- Phụ cấp hao mòn (nếu có)
- Phụ cấp khu vực (nếu có)
- Các khoản tiền thưởng về tăng năng suất, tiết kiệm, sáng kiến và hoàn thành nhiệm vụ (nếu có).
- Các khoản phụ cấp khác như ốm đau, thai sản, chết đã quy định trong thông tư Liên bộ số 16-TT-LB ngày 30-9-1956.
Điều 9. Nghị định này thi hành kể từ ngày 01-9-1956.
Điều 10. Cục Vận tải Thủy sẽ hướng dẫn chi tiết thi hành nghị định này.
|
K.T.
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN |