Kế hoạch 3335/KH-UBND năm 2017 thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018

Số hiệu 3335/KH-UBND
Ngày ban hành 08/12/2017
Ngày có hiệu lực 08/12/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Nguyễn Văn Hòa
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3335/KH-UBND

Kon Tum, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2018

Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng th ci cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, b sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính ph ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 3490/QĐ-BNV ngày 10/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án "Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020";

Căn cứ Kế hoạch số 995/KH-UBND ny 18/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ci cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016 - 2020;

Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch thực hiện công tác ci cách hành chính nhà nước trên địa bàn năm 2018, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mục tiêu

a) Mục tiêu chung

- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng nền hành chính chuyên nghiệp, hiện đại, năng động, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả; góp phần xây dựng môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao năng lực cạnh tranh của tnh.

b) Các chtiêu cụ th

- Tối thiu 30% cơ quan chuyên môn cấp tnh, đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra tình hình t chc và hoạt động; tối thiểu 30% đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã được kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp thuộc lĩnh vực quản lý công tác tchức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức (Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thực hiện; Các sở, ban ngành thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm phối hợp).

- 100% nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành đúng tiến độ (SNội vụ chịu trách nhiệm thực hiện; Các s, ban, ngành thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cp xã chịu trách nhiệm phối hợp).

- 100% văn bản quy phạm pháp luật do Trung ương ban hành trong năm 2018 được triển khai kịp thời (Các sở, ban, ngành thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm triển khai; STư pháp chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc).

- 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền gii quyết của các cơ quan, đơn vị được thực hiện thông qua cơ chế một cửa, cơ chế một ca liên thông (Các sở, ban, ngành thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm triển khai; Văn phòng Ủy ban nhân dân tnh chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc).

- 100% thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bthuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh được công bố kịp thời (Các s, ban, ngành thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm triển khai; Văn phòng Ủy ban nhân dân tnh chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc).

- 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh được công khai trên Cổng thông tin điện tử của tnh (Các sở, ban, ngành thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm triển khai; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc).

- 100% số xã, phường, thị trấn thực hiện cơ chế tự chủ về biên chế và kinh phí quản lý hành chính (Ủy ban nhân dân cp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm triển khai; STài chính chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc).

- 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị được công khai tại trụ sở và trên trang thông tin điện tcơ quan trực tiếp giải quyết (Các sở, ban, ngành thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm triển khai; Sở Thông tin và Truyền thông chu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc).

- 80% văn bn không thuộc chế độ mật trình Ủy ban nhân dân tnh dưới dạng điện t(Các sở, ban, ngành thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cp huyện chịu trách nhiệm triển khai; Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc).

- Tăng thêm tối thiểu 35 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 được triển khai cung cấp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (Các s, ban, ngành thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm triển khai; Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc)..

- 100% sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyn áp dụng, duy trì có hiệu quHệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 (sau đây gọi tắt là Hệ thống quản lý cht lượng) và công blại Hệ thống quản lý chất lượng đúng quy định (Các sở, ban, ngành thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cp huyện chịu trách nhiệm triển khai; SKhoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc).

- 70% số cơ quan hành chính cấp xã thuộc mi huyện, thành phố xây dựng và áp dụng Hệ thống qun lý chất lượng (Ủy ban nhân dân cp huyện, Ủy ban nhân dân cp xã chịu trách nhiệm trin khai; S Khoa hc và Công nghệ chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc).

2. Yêu cầu

- Công tác cải cách hành chính phải được thực hiện đồng bộ, toàn diện trên các lĩnh vực: ci cách thchế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải cách tài chính công và hiện đại hóa hành chính, trong đó tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh đề ra tại Kế hoạch ci cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 (ci cách thchế; ci cách thủ tục hành chính; xây dựng, nâng cao cht lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; nâng cao cht lượng dịch vụ hành chính và cht lượng dịch vụ công).

- Các cơ quan, đơn vị phi phát huy tinh thần chủ động, sáng tạo, phối hợp chặt chvới các cơ quan, đơn vị liên quan để triển khai hiệu quả, thực chất, hoàn thành đúng tiến độ các nhiệm vụ cải cách hành chính được giao.

[...]