Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 9993/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 205/2023/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung giai đoạn 2023-2028 do tỉnh Lâm Đồng ban hành

Số hiệu 9993/KH-UBND
Ngày ban hành 13/11/2023
Ngày có hiệu lực 13/11/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Nguyễn Ngọc Phúc
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9993/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 13 tháng 11 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 205/2023/NQ-HĐND NGÀY 12/7/2023 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN 2023-2028

Thực hiện Nghị quyết số 205/2023/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của HĐND tỉnh về cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung giai đoạn 2023-2028 (viết tắt là Nghị quyết số 205/2023/NQ-HĐND), UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành kế hoạch thực hiện như sau:

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Mục đích: Cụ thể hóa các điều kiện hỗ trợ; quy định cụ thể danh mục các công trình kêu gọi đầu tư và quản lý, khai thác, các nội dung hỗ trợ và trình tự thực hiện và giải pháp để thực hiện Nghị quyết số 205/2023/NQ-HĐND. Phân công trách nhiệm, thời gian, tiến độ, nguồn lực bảo đảm thực hiện Nghị quyết số 205/2023/NQ-HĐND.

2. Yêu cầu: Bảo đảm tuân thủ, phù hợp với các quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh Lâm Đồng; đúng đối tượng, điều kiện, cơ chế chính sách được quy định tại Nghị quyết; bảo đảm tính khả thi, dễ áp dụng thực hiện.

II. Nội dung:

1. Danh mục các dự án đầu tư và quản lý, khai thác công trình kêu gọi xã hội hóa, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung giai đoạn 2023-2028:

a) Danh mục các dự án kêu gọi xã hội hóa, khuyến khích đầu tư giai đoạn 2023-2028 (tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này).

b) Danh mục các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung kêu gọi xã hội hóa quản lý, khai thác giai đoạn 2023-2028 (tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này).

2. Điều kiện, cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng công trình:

2.1. Điều kiện hỗ trợ:

a) Các dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch cấp nước, thuộc danh mục các dự án kêu gọi đầu tư kèm theo Phụ lục I-Kế hoạch này và được UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư hoặc thống nhất chủ trương đầu tư. Hồ sơ thiết kế cơ sở, hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở hoặc hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định và cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Nhà đầu tư phải cam kết thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước và đất đai trong quá trình triển khai dự án; có phương án tổ chức sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ; có năng lực tài chính, năng lực quản lý khai thác và cam kết cung cấp dịch vụ nước sạch phục vụ người dân nông thôn trên địa bàn tỉnh theo dự án được UBND tỉnh chấp thuận đầu tư.

2.2. Cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng công trình:

a) Ưu đãi về đất đai: Được xem xét miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai hiện hành.

b) Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: Nhà đầu tư có thu nhập từ hoạt động quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn theo dự án khuyến khích đầu tư ban hành kèm theo Kế hoạch này được áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành.

c) Hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch nông thôn: Doanh nghiệp có dự án cung cấp nước sạch cho vùng nông thôn được hỗ trợ đầu tư theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 3 Nghị quyết số 205/2023/NQ-HĐND.

d) Hỗ trợ huy động vốn: Thực hiện theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 3 Nghị quyết số 205/2023/NQ-HĐND.

đ) Hỗ trợ giá nước sạch nông thôn: Thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 3 Nghị quyết số 205/2023/NQ-HĐND.

- Điều kiện, quy trình xét cấp hỗ trợ: nhà đầu tư lập kế hoạch đề nghị cấp hỗ trợ cùng kỳ lập kế hoạch dự toán ngân sách hàng năm của địa phương (nơi có công trình) gửi Sở Tài chính thẩm định; Sở Tài chính thẩm định, ghi vào dự toán ngân sách theo hạng, mục quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, báo cáo UBND tỉnh để trình HĐND tỉnh xem xét phê duyệt.

- Thời gian hỗ trợ giá được thực hiện 02 lần trong năm: lần 01 trong quý III hàng năm, cấp 70% kế hoạch hỗ trợ giá đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lần 02 vào Quý I năm sau, cấp hết số còn lại sau khi đã quyết toán.

- Hồ sơ, thủ tục hỗ trợ giá: Thực hiện theo quy định của pháp luật về tài chính.

3. Điều kiện, cơ chế, chính sách khuyến khích quản lý, khai thác công trình:

3.1. Điều kiện hỗ trợ:

a) Các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung thuộc danh mục kêu gọi xã hội hóa quản lý, khai thác công trình kèm theo Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này được tổ chức trúng đấu giá mua tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch, trúng đấu giá thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch, trúng đấu giá nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch lần lượt theo quy định tại Điều 8, Điều 14 và Điều 15 Nghị định 43/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.

b) Nhà đầu tư phải có phương án tổ chức sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ; có năng lực tài chính, năng lực quản lý khai thác và cam kết cung cấp dịch vụ nước sạch phục vụ người dân nông thôn trên địa bàn tỉnh theo Hợp đồng mua bán tài sản, Hợp đồng thuê quyền khai thác tài sản đã ký kết.

3.2. Hỗ trợ giá nước sinh hoạt nông thôn:

[...]