Kế hoạch 94/KH-UBND thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh thời kỳ 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2050 của Thành phố Hà Nội

Số hiệu 94/KH-UBND
Ngày ban hành 04/06/2013
Ngày có hiệu lực 04/06/2013
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Văn Sửu
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 94/KH-UBND

Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2013

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH THỜI KỲ 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Thực hiện Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh, UBND Thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược như sau:

I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích

Triển khai thực hiện thắng lợi «Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh thời kỳ 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2050», cụ thể hóa thành các mục tiêu, chtiêu, các nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu của Thành phố Hà Nội để các cấp, các ngành và toàn thể nhân dân Th đô tập trung thực hiện.

2. Yêu cầu

-   Quán triệt mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện của Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh; gắn nhiệm vụ triển khai thực hiện Chiến lược với quá trình xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội Thủ đô.

-   Nghiên cứu, đề xuất và thực hiện có hiệu quà các giải pháp nhằm đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.

-   Phân công tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm chỉ đạo, thường xuyên đôn đốc, kiểm tra trong quá trình tổ chức thực hiện Chiến lược.

II. Mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu

1. Mục tiêu

Phát triển kinh tế Thủ đô nhanh, bền vững; kiểm soát ô nhiễm môi trường; nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính, góp phần thực hiện thành công chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô giai đoạn 2011 -2020 và tầm nhìn đến năm 2050.

2. Một số chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2020

(1) Giá trị sản phẩm ngành công nghệ cao, công nghệ xanh trong GRDP là 42-45% trở lên;

(2) Giảm cường độ phát thải khí nhà kính: 8-10% (so với năm 2010); giảm lượng phát thải khí nhà kính trong các hoạt động năng lượng khoảng 20% so với phương án phát triển bình thường;

(3) Diện tích cây xanh đô thị đạt 10-12m2/người;

(4) 100% số dân được sử dụng nước hợp vệ sinh, 80% dân số được sử dụng nước sạch theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế; bình quân cp nước đô thị đạt 150-180 lít/người/ngày đêm;

(5) 100% cơ sở sản xuất kinh doanh mới áp dụng công nghệ thân thiện môi trường hoặc trang bị các thiết bị xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường; trên 80% cơ ssản xuất, kinh doanh hiện có đạt tiêu chuẩn môi trường; 100% khu công nghiệp, khu chế xuất và các cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quc gia tương ứng;

(6) Tỷ lệ thu gom và xử lý rác thải trong ngày ở nội thành đạt 100%, ngoại thành đạt trên 95%

(7) Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung và cục bộ từ nay đến năm 2015 hoàn thành nhà máy xử lý nước thải Yên Sở, Bẩy Mu, Hồ Tây và 100% khu, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung; khu đô thị mới phải có hệ thống thu gom nước thải riêng và các trạm xử lý nước thi cục bộ;

(8) Vận tải hành khách công cộng đáp ứng 35-45% nhu cầu đi lại của nhân dân.

3. Nhiệm vụ trọng tâm

-    Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học - công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch vào sản xuất và khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên.

-    Khai thác hiệu quả các tiềm năng, lợi thế so sánh, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Thành phố, khuyến khích phát triển các ngành kinh tế sử dụng hiệu quả năng lượng và tài nguyên với giá trị gia tăng cao; tích cực ngăn ngừa rủi ro và xử lý ô nhim môi trường.

-    Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, xây dựng lối sng và văn hóa tiêu dùng văn minh, thân thiện với môi trường.

4. Một số giải pháp chủ yếu

4.1. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò, sự cần thiết thực hiện tăng trưởng xanh.

[...]