Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2013 thực hiện rà soát quy định, thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2014
Số hiệu | 94/KH-UBND |
Ngày ban hành | 30/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 30/12/2013 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Chẩu Văn Lâm |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
THỰC HIỆN RÀ SOÁT QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2014
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Công văn số 7926/BTP-KSTT ngày 03/12/2013 của Bộ Tư pháp về việc một số nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2014;
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch thực hiện rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2014 như sau:
1. Mục đích:
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính, các nhóm thủ tục hành chính đã được Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn rà soát; kịp thời phát hiện trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và thực tế của địa phương; đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước cấp trên sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định về thủ tục hành chính không cần thiết, không còn phù hợp, không đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, nhằm cắt giảm chi phí, tiết kiệm thời gian và tài chính của người dân, doanh nghiệp trong việc thực hiện thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu:
- Việc tổ chức rà soát phải kịp thời, hiệu quả, tiết kiệm, bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu.
- Thực hiện công khai, minh bạch; huy động sự đóng góp trí tuệ của đông đảo cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp tham gia vào rà soát các quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước.
- Kết thúc đợt rà soát các cơ quan, đơn vị phải đưa ra được những kiến nghị thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cụ thể, thiết thực nhằm đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính đang tổ chức thực hiện; đảm bảo cắt giảm ít nhất 30% chi phí tuân thủ của thủ tục hành chính.
II. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ RÀ SOÁT:
1.1. Đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh:
a) Các Sở: Tư pháp; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giáo dục và Đào tạo; Công thương; Lao động, Thương binh và xã hội; Y tế, Xây dựng tổ chức rà soát các quy định, thủ tục hành chính đã được lựa chọn theo danh mục gửi kèm Kế hoạch này và tiếp tục rà soát các quy định, thủ tục hành chính đang được thực hiện có khó khăn, vướng mắc để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ cho phù hợp.
b) Đối với các sở, ban, ngành chưa có thủ tục hành chính được rà soát theo quy định của Tiết a, Điểm 1.1, Mục 1 nêu trên thì tiếp tục nghiên cứu, tổ chức rà soát đối với những quy định, thủ tục hành chính đang thực hiện tại cơ quan có khó khăn, vướng mắc. Thời gian tổ chức rà soát và kết quả rà soát gửi Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại Điểm 1.2, Mục 1, Phần III Kế hoạch này.
1.2. Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang, Ủy ban nhân dân các huyện: Yên Sơn, Chiêm Hóa làm điểm để tổ chức rà soát quy định, thủ tục hành chính được lựa chọn theo danh mục gửi kèm Kế hoạch này và tổ chức rà soát các quy định, thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp huyện có khó khăn, vướng mắc.
1.3. Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã:
Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang, Ủy ban nhân dân các huyện: Yên Sơn, Chiêm Hóa lựa chọn 02 đơn vị cấp xã để tổ chức rà soát điểm đối với các thủ tục hành chính được lựa chọn rà soát có liên quan đến cấp xã theo danh mục gửi kèm Kế hoạch này và rà soát các quy định, thủ tục hành chính đang được thực hiện tại cấp xã có khó khăn, vướng mắc.
2. Về nội dung, tiêu chí rà soát:
2.1. Nội dung rà soát:
- Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã được lựa chọn rà soát điểm tổ chức rà soát các nhóm quy định, thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí trong các nhóm thủ tục hành chính đã được Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn theo đúng nội dung hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính tại Công văn số 219/KSTT-KTN ngày 14/5/2012 về việc hướng dẫn nghiệp vụ rà soát thủ tục hành chính, quy định có liên quan (Công văn số 219/KSTTHC-KTN ngày 14/5/2012 của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính và nội dung hướng dẫn cách tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính theo Công văn số 7416/VPCP-TCCV ngày 15/10/2010 của Văn phòng chính phủ được đăng tải trên Website: thutuchanhchinh. vn/Văn bản hoặc Website của Sở Tư pháp, địa chỉ: www. tuphaptuyenquang. gov. vn/Kiểm soát thủ tục hành chính/Văn bản về kiểm soát thủ tục hành chính).
- Các cơ quan, đơn vị tổ chức rà soát quy định, thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí trong nhóm thủ tục hành chính bảo đảm theo các tiêu chí sau:
+ Sự cần thiết của thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí để thực hiện thủ tục hành chính.
+ Tính hợp lý của thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí để thực hiện thủ tục hành chính.
+ Tính hợp pháp của thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí để thực hiện thủ tục hành chính.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
THỰC HIỆN RÀ SOÁT QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2014
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Công văn số 7926/BTP-KSTT ngày 03/12/2013 của Bộ Tư pháp về việc một số nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2014;
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch thực hiện rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2014 như sau:
1. Mục đích:
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính, các nhóm thủ tục hành chính đã được Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn rà soát; kịp thời phát hiện trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và thực tế của địa phương; đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước cấp trên sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định về thủ tục hành chính không cần thiết, không còn phù hợp, không đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, nhằm cắt giảm chi phí, tiết kiệm thời gian và tài chính của người dân, doanh nghiệp trong việc thực hiện thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu:
- Việc tổ chức rà soát phải kịp thời, hiệu quả, tiết kiệm, bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu.
- Thực hiện công khai, minh bạch; huy động sự đóng góp trí tuệ của đông đảo cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp tham gia vào rà soát các quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước.
- Kết thúc đợt rà soát các cơ quan, đơn vị phải đưa ra được những kiến nghị thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cụ thể, thiết thực nhằm đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính đang tổ chức thực hiện; đảm bảo cắt giảm ít nhất 30% chi phí tuân thủ của thủ tục hành chính.
II. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ RÀ SOÁT:
1.1. Đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh:
a) Các Sở: Tư pháp; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giáo dục và Đào tạo; Công thương; Lao động, Thương binh và xã hội; Y tế, Xây dựng tổ chức rà soát các quy định, thủ tục hành chính đã được lựa chọn theo danh mục gửi kèm Kế hoạch này và tiếp tục rà soát các quy định, thủ tục hành chính đang được thực hiện có khó khăn, vướng mắc để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ cho phù hợp.
b) Đối với các sở, ban, ngành chưa có thủ tục hành chính được rà soát theo quy định của Tiết a, Điểm 1.1, Mục 1 nêu trên thì tiếp tục nghiên cứu, tổ chức rà soát đối với những quy định, thủ tục hành chính đang thực hiện tại cơ quan có khó khăn, vướng mắc. Thời gian tổ chức rà soát và kết quả rà soát gửi Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại Điểm 1.2, Mục 1, Phần III Kế hoạch này.
1.2. Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang, Ủy ban nhân dân các huyện: Yên Sơn, Chiêm Hóa làm điểm để tổ chức rà soát quy định, thủ tục hành chính được lựa chọn theo danh mục gửi kèm Kế hoạch này và tổ chức rà soát các quy định, thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp huyện có khó khăn, vướng mắc.
1.3. Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã:
Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang, Ủy ban nhân dân các huyện: Yên Sơn, Chiêm Hóa lựa chọn 02 đơn vị cấp xã để tổ chức rà soát điểm đối với các thủ tục hành chính được lựa chọn rà soát có liên quan đến cấp xã theo danh mục gửi kèm Kế hoạch này và rà soát các quy định, thủ tục hành chính đang được thực hiện tại cấp xã có khó khăn, vướng mắc.
2. Về nội dung, tiêu chí rà soát:
2.1. Nội dung rà soát:
- Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã được lựa chọn rà soát điểm tổ chức rà soát các nhóm quy định, thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí trong các nhóm thủ tục hành chính đã được Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn theo đúng nội dung hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính tại Công văn số 219/KSTT-KTN ngày 14/5/2012 về việc hướng dẫn nghiệp vụ rà soát thủ tục hành chính, quy định có liên quan (Công văn số 219/KSTTHC-KTN ngày 14/5/2012 của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính và nội dung hướng dẫn cách tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính theo Công văn số 7416/VPCP-TCCV ngày 15/10/2010 của Văn phòng chính phủ được đăng tải trên Website: thutuchanhchinh. vn/Văn bản hoặc Website của Sở Tư pháp, địa chỉ: www. tuphaptuyenquang. gov. vn/Kiểm soát thủ tục hành chính/Văn bản về kiểm soát thủ tục hành chính).
- Các cơ quan, đơn vị tổ chức rà soát quy định, thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí trong nhóm thủ tục hành chính bảo đảm theo các tiêu chí sau:
+ Sự cần thiết của thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí để thực hiện thủ tục hành chính.
+ Tính hợp lý của thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí để thực hiện thủ tục hành chính.
+ Tính hợp pháp của thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí để thực hiện thủ tục hành chính.
III. TRÁCH NHIỆM, THỜI GIAN TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Đối với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
1.1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được lựa chọn rà soát điểm có trách nhiệm:
- Trực tiếp chỉ đạo triển khai các hoạt động rà soát thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Sở Tư pháp.
- Bảo đảm phương tiện, trang thiết bị làm việc cần thiết cho hoạt động rà soát quy định, thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị.
1.2. Thời gian thực hiện:
Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị theo đúng tiến độ thời gian sau:
- Trước ngày 10/02/2014: Xây dựng kế hoạch rà soát của cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân dân tỉnh (gửi qua Sở Tư pháp để tổng hợp);
- Từ 11/02/2014 đến 30/6/2014: Tổ chức rà soát tại cơ quan, đơn vị; báo cáo tình hình, kết quả thực hiện và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính với Ủy ban nhân dân dân tỉnh (gửi qua Sở Tư pháp để tổng hợp);
Tài liệu gửi kèm theo Báo cáo gồm có:
+ Sơ đồ nhóm TTHC trước rà soát (đối với trường hợp rà soát nhóm);
+ Các biểu mẫu rà soát theo đúng hướng dẫn tại Công văn số 219/KSTT-KTN ngày 14/5/2012 của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
+ Bản tổng hợp kết quả rà soát (gồm: nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; lý do; chi phí tuân thủ; kiến nghị thực thi).
+ Sơ đồ nhóm TTHC sau rà soát (đối với trường hợp rà soát nhóm).
2.1. Trách nhiệm:
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch rà soát; yêu cầu các cơ quan, đơn vị tổ chức rà soát lại nếu kết quả không đạt yêu cầu hoặc rà soát hình thức; đồng thời báo cáo và đề xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh biện pháp giải quyết khi gặp khó khăn, vướng mắc.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra, tổng hợp kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị; báo cáo và trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo quyết định về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2014, để Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định.
2.2. Thời gian báo cáo kết quả rà soát trước ngày 15/10/2014.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN:
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được sử dụng từ nguồn ngân sách của Ủy ban nhân dân tỉnh cấp cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị năm 2014.
2. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổ chức sử dụng kinh phí đúng quy định của pháp luật hiện hành về quản lý ngân sách nhà nước.
Trên đây là Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2014, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có liên quan nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 94/KH-UBND ngày 30/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT |
Thủ tục hành chính hoặc nhóm TTHC đề xuất rà soát |
Số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành, tên loại và trích yếu của VBQPPL ban hành có quy định về thủ tục hành chính đề xuất rà soát |
Cơ quan, đơn vị chủ trì rà soát |
Cơ quan phối hợp rà soát |
Thời gian thực hiện |
|
|
Thời gian bắt đầu thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
|||||
|
|||||||
1 |
Thủ tục Cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam |
Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 sửa đổi, bổ sung điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam |
Sở Tư pháp |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I |
Quý II |
|
2 |
Thủ tục Cấp giấy xác nhận là người gốc Việt Nam |
|
|||||
3 |
Thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 đối với công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú trong nước, công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam |
Luật số 28/2009/QH12 Luật lý lịch tư pháp |
|
||||
4 |
Thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 đối với công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú trong nước, công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam |
|
|||||
5 |
Thủ tục Đăng ký khai sinh |
Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08a/2010/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
UBND cấp xã |
- UBND cấp huyện; - Sở Tư pháp |
Quý I |
Quý II |
|
|
|||||||
a |
Lĩnh vực Thú y: 03 TTHC |
|
|||||
1 |
Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn, dịch vụ kỹ thuật về thú y |
- Pháp lệnh Thú y năm 2004; - Nghị định 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh thú y; - Thông tư số 37/2006/TT-BNN ngày 16/5/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y, kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở hành nghề thú y; - Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 5/1/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I |
Quý II |
|
2 |
Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y |
|
|||||
3 |
Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật |
|
|||||
b |
Lĩnh vực Thủy sản: 09 TTHC |
|
|||||
1 |
Thủ tục Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá |
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản; - Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ; - Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản; - Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế đăng kiểm tàu cá. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I |
Quý II |
|
2 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký bè cá |
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản; - Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ; - Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và thuyền viên; - Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản. |
|
||||
3 |
Nhóm thủ tục đăng ký tàu cá, gồm: - Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký bè cá; - Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký tầu cá tạm thời; - Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với tàu cá cải hoàn; - Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tầu cá. |
- Luật Thủy sản năm 2003; - Nghị định số 27/2005/NĐ-CP ngày 08/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thủy sản; - Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản; - Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá; - Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về lĩnh vực thủy sản; - Thông tư 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 của Bộ Thủy sản về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản; - Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ; - Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và thuyền viên; - Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/ 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I |
Quý II |
|
4 |
Nhóm thủ tục về giấy phép khai thác thủy sản, gồm: - Thủ tục Cấp giấy phép khai thác thủy sản; - Thủ tục Gia hạn giấy phép khai thác thủy sản; - Thủ tục Cấp lại giấy phép khai thác thủy sản. |
- Luật Thủy sản năm 2003; - Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất kinh doanh một số ngành nghề thủy sản; - Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ số 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản của Bộ Thủy sản; - Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ; - Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu phí, lệ phí về công tác bảo vệ nguồn lợi thủy sản. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I |
Quý II |
|
c |
Lĩnh vực Bảo vệ thực vật: 03 TTHC |
|
|||||
1 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/2/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I |
Quý II |
|
2 |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
|
|||||
3 |
Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật đã cấp |
Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/2/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I |
Quý II |
|
d |
Lĩnh vực Lâm nghiệp: 01 TTHC |
|
|||||
1 |
Thủ tục Thẩm định và phê duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác |
Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- Sở Tài nguyên và Môi trường; - Sở Kế hoạch và Đầu tư, - UBND cấp huyện. |
Quý I |
Quý II |
|
đ |
Lĩnh vực Quản lý chất lượng: 06 TTHC |
|
|||||
1 |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè. |
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010; - Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; - Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất rau, quả và chè an toàn; - Thông tư số 75/2009/TT-BNNPTNT ngày 02/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất nông sản. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I |
Quý II |
|
2 |
Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè |
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010; - Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; - Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất rau, quả và chè an toàn; - Thông tư số 75/2009/TT-BNNPTNT ngày 02/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất nông sản. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I |
Quý II |
|
3 |
Thủ tục Thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè |
|
|||||
4 |
Thủ tục kiểm tra, chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm thủy sản |
- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản; - Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản; - Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
|
||||
5 |
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản |
|
|||||
6 |
Thủ tục Kiểm tra, chứng nhận đối với lô hàng xuất khẩu thủy sản |
|
|||||
|
|||||||
1 |
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình |
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007; - Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I |
Quý II |
|
2 |
Thủ tục Gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình |
|
|||||
3 |
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình |
|
|||||
4 |
Thủ tục Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình |
|
|||||
5 |
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình |
|
|||||
6 |
Thủ tục Gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình |
|
|||||
7 |
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình |
|
|||||
8 |
Thủ tục Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình |
|
|||||
9 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật |
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/06/2001; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/06/2009; - Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa; - Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện thành lập và hoạt động của cơ sở giám định cổ vật. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I |
Quý II |
|
10 |
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập |
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/06/2001; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/06/2009; - Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa; - Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Quyết định số 09/2004/QĐ-BVHTT ngày 23/02/2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thông tin về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bảo tàng tư nhân. |
|
||||
|
|||||||
1 |
Thủ tục Cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; - Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp. |
Sở Công thương |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I |
Quý II |
|
2 |
Thủ tục Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
|
|||||
3 |
Thủ tục Phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất |
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; - Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. |
|
||||
|
|||||||
1 |
Thủ tục Xét tặng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú |
Thông tư số 07/2012/TT-BGDĐT ngày 17/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú. |
Sở GD&ĐT |
Sở Nội vụ |
Quý I |
Quý II |
|
2 |
Thủ tục Chuyển trường đối với học sinh tiểu học |
Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi bổ sung Điều 40; bổ sung điều 40a của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học. |
Sở GD&ĐT |
Sở Nội vụ |
Quý I |
Quý II |
|
3 |
Thủ tục Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học cơ sở |
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông; - Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT, ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học. |
|
||||
4 |
Thủ tục Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở |
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành “Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông”; - Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT, ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học. |
|
||||
|
|||||||
a |
Lĩnh vực Bảo hiểm thất nghiệp: 04 TTHC |
|
|||||
1 |
Thủ tục Chuyển hưởng bảo hiểm thất nghiệp |
- Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp; - Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I |
Quý II |
|
2 |
Thủ tục Hưởng bảo hiểm thất nghiệp |
Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp |
|
||||
3 |
Thủ tục Tiếp tục hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp |
|
|||||
4 |
Thủ tục Hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp một lần |
|
|||||
b |
Lĩnh vực Việc làm: 07 TTHC |
|
|||||
1 |
Thủ tục Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động |
Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I |
Quý II |
|
2 |
Thủ tục Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng kinh tế thương mại |
Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I |
Quý II |
|
3 |
Thủ tục Xác nhận cam kết đối với lao động sang làm việc có thời hạn tại Đài Loan theo hợp đồng cá nhân |
Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
|
||||
4 |
Thủ tục Thành lập Trung tâm giới thiệu việc làm công lập |
Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28/02/2005 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm |
|
||||
5 |
Thủ tục Gia hạn giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm cho doanh nghiệp hoạt động giới thiệu việc làm |
|
|||||
6 |
Thủ tục Chấp thuận thành lập Trung tâm giới thiệu việc làm tư thục |
|
|||||
7 |
Thủ tục Đăng ký hoạt động giới thiệu việc làm cho chi nhánh của doanh nghiệp |
Thông tư 27/2008/Tt-BLĐTBXH ngày 20/11/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 20/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28/02/2005 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm |
|
||||
c |
Lĩnh vực Người có công: 01 TTHC |
|
|||||
1 |
Thủ tục Giải quyết chế độ trợ cấp đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc |
Thông tư số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội, Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I |
Quý II |
|
d |
Lĩnh vực Lao động, Tiền lương và tiền công: 04 TTHC |
|
|||||
1 |
Thủ tục Quyết định nâng ngạch viên chức chuyên môn, nghiệp vụ trong công ty nhà nước |
Thông tư số 04/1998/TT-BLĐTBXH ngày 04/04/1998 của Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội hướng dẫn xây dựng tiêu chuẩn và thi nâng ngạch viên chức chuyên môn, nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I |
Quý II |
|
2 |
Thủ tục Xếp hạng doanh nghiệp |
Thông tư liên tịch số 23/2005/TT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/8/2005 của Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn xếp hạng và xếp lương với thành viên chuyên trách hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước |
|
||||
3 |
Thủ tục giải quyết tranh chấp lao động cá nhân của Hòa giải viên lao động |
- Nghị định 46/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tranh chấp lao động - Thông tư 08/2013/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn Nghị định 46/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tranh chấp lao động |
UBND cấp huyện |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I |
Quý II |
|
4 |
Thủ tục giải quyết tranh chấp lao động tập thể tại cơ sở |
|
|||||
|
|||||||
a |
Lĩnh vực Khám, chữa bệnh: 14 TTHC |
|
|||||
1 |
Thủ tục cấp mới Giấy chứng nhận Phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học Cấp I |
- Nghị định số 92/2010/NĐ-CP ngày 30/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm - Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012 của Bộ Y tế Quy định thủ tục cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học |
Sở Y tế |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I |
Quý II |
|
2 |
Thủ tục cấp mới Giấy chứng nhận Phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học Cấp II |
|
|||||
3 |
Thủ tục giám định thương tật lần đầu do tai nạn lao động |
- Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; - Thông tư số 07/2010/ TT-BYT ngày 5 tháng 4 năm 2010 của Bộ Y tế Hướng dẫn việc giám định mức suy giảm khả năng lao động của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. |
|
||||
4 |
Thủ tục giám định lần đầu do bệnh nghề nghiệp |
|
|||||
5 |
Thủ tục giám định để thực hiện chế độ hưu trí trước tuổi quy định |
- Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; - Thông tư số 07/2010/ TT-BYT ngày 5 tháng 4 năm 2010 của Bộ Y tế Hướng dẫn việc giám định mức suy giảm khả năng lao động của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. |
Sở Y tế |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I |
Quý II |
|
6 |
Thủ tục giám định để thực hiện chế độ tử tuất |
|
|||||
7 |
Thủ tục giám định lại tai nạn lao động tái phát |
|
|||||
8 |
Thủ tục giám định lại bệnh nghề nghiệp tái phát |
|
|||||
9 |
Thủ tục giám định tổng hợp |
|
|||||
10 |
Thủ tục giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng |
|
|||||
11 |
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh viện trên địa bàn quản lý của Sở Y tế và áp dụng đối với trường hợp khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập |
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh; - Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. |
|
||||
12 |
Thủ tục điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi quy mô giường bệnh hoặc cơ cấu tổ chức, nhân sự hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn |
|
|||||
13 |
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám đa khoa |
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh; - Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. |
Sở Y tế |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I |
Quý II |
|
14 |
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám chuyên khoa |
|
|||||
b |
Lĩnh vực dược, mỹ phẩm: 07 TTHC |
|
|||||
1 |
Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề dược cho cá nhân là công dân Việt Nam đăng ký hành nghề dược |
- Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược; - Thông tư số 02/2007/TT- BYT ngày 24/01/2007 của Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược. |
Sở Y tế |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I |
Quý II |
|
2 |
Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với các Giấy chứng nhận có thời hạn quy định tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 89/2012/NĐ-CP cho cơ sở bán buôn, bán lẻ thuốc |
- Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24/10/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược; - Thông tư số 46/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt nhà thuốc; - Thông tư số 48/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành nguyên tắc thực hành tốt phân phối thuốc; - Thông tư số 10/2013/TT-BYT ngày 29/3/2013 của Bộ Y tế Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược. |
|
||||
3 |
Thủ tục thu hồi số phiếu tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm |
Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ Y tế Quy định về quản lý Mỹ phẩm |
Sở Y tế |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I |
Quý II |
|
4 |
Thủ tục giải quyết hồ sơ đăng ký hội thảo giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế |
Thông tư số 13/2009/TT-BYT ngày 01/9/2009 của Bộ Y tế hướng dẫn hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc |
|
||||
5 |
Thủ tục Cấp thẻ cho người giới thiệu thuốc |
|
|||||
6 |
Thủ tục đăng ký kiểm tra điều kiện bán lẻ thuốc theo nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” |
- Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược - Thông tư số 43/2010/TT-BYT ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Bộ Y tế quy định lộ trình thực hiện nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” GPP; địa bàn và phạm vi hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc - Thông tư số 46/2011/TT-BYT ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Bộ Y tế Ban hành nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” |
|
||||
7 |
Thủ tục đăng ký kiểm tra lần đầu nguyên tắc “Thực hành tốt phân phối thuốc” |
|
|||||
|
|||||||
1 |
Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị |
- Luật Xây dựng 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; - Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng; - Thông tư 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 4/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng; - Nghị quyết số 94/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI về việc Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; - Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. |
Sở Xây dựng |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I |
Quý II |
|
2 |
Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến |
|