Kế hoạch 929/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Số hiệu 929/KH-UBND
Ngày ban hành 26/02/2021
Ngày có hiệu lực 26/02/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Nguyễn Trúc Sơn
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 929/KH-UBND

Bến Tre, ngày 26 tháng 02 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 2 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Thông tư số 74/2015/TT-TC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 492/TTr- STNMT ngày 24 tháng 02 năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích định giá đất cụ thể

a) Xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất;

b) Xác định giá cụ thể khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất của các thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên;

c) Xác định giá cụ thể khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất của các thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng so với giá đất trong Bảng giá, nhưng thuộc khu đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi cần phải định giá đất cụ thể.

2. Yêu cầu định giá đất cụ thể

a) Việc xác định giá đất cụ thể thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 112 Luật Đất đai năm 2013;

b) Việc áp dụng phương pháp định giá đất: Áp dụng đúng các phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP; Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT; Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT;

c) Việc lựa chọn đơn vị tư vấn định giá đất phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Tổng cộng 280 công trình, dự án. Tổng diện tích 2.936,9331 ha. Trong đó:

a) Huyện Châu Thành: 11 công trình, tổng diện tích: 66,9550 ha;

b) Huyện Giồng Trôm: 17 công trình, tổng diện tích: 77,1600 ha;

c) Huyện Chợ Lách: 3 công trình, tổng diện tích: 6,7289 ha;

d) Huyện Mỏ Cày Bắc: 14 công trình, tổng diện tích: 38,7600 ha;

đ) Huyện Mỏ Cày Nam: 20 công trình, tổng diện tích: 81,7337 ha;

e) Huyện Thạnh Phú: 45 công trình, tổng diện tích: 375,7385 ha;

g) Huyện Ba Tri: 20 công trình, tổng diện tích: 188,0700 ha;

h) Thành phố Bến Tre: 33 công trình, tổng diện tích: 1.356,7000 ha;

[...]