ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 92/KH-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
21 tháng 6 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
CẮT
GIẢM BIÊN CHẾ, HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68/2000/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ KHỐI
NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2019 - 2021
Thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của
Chính phủ, Kế hoạch số 125-KH/TU ngày 05/4/2018 của Tỉnh ủy, Kế hoạch số 83/KH-UBND
ngày 04/6/2018 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Hội nghị
Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy
của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; thực hiện Nghị
quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ, Kế hoạch số 126-KH/TU ngày
05/4/2018 của Tỉnh ủy, Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 04/6/2018 của UBND tỉnh thực
hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý,
nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;
Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/4/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản
biên chế; Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ chính trị
về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Chỉ
thị số 02/CT-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực
hiện chủ trương tinh giản biên chế;
Để tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế và cắt giảm
biên chế, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ khối Nhà
nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo đúng các chủ trương, quy định của Trung
ương, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cắt giảm biên chế, hợp đồng lao động
theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ khối Nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi
giai đoạn 2019 - 2021 với những nội dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tiếp tục chỉ đạo, điều hành thực hiện nghiêm
túc, đồng bộ các chủ trương, giải pháp, nhiệm vụ về tinh giản biên chế và cắt
giảm biên chế, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP theo Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/4/2014 của Chính phủ; Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày
10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số
39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị; Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 06/01/2017
của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế;
Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ, Kế hoạch số 125-KH/TU
ngày 05/4/2018 của Tỉnh ủy, Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 04/6/2018 của UBND tỉnh
thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XII; Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ, Kế hoạch số
126-KH/TU ngày 05/4/2018 của Tỉnh ủy, Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 04/6/2018 của
UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XII.
b) Tinh giản biên chế và cắt giảm biên chế nhằm cơ
cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; bố trí đúng người, đúng việc theo
vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức góp phần thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính, cải cách công
vụ, công chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của các cơ quan
trong việc phục vụ nhân dân và cải cách chính sách tiền lương.
2. Yêu cầu
a) Tuyên truyền để thống nhất nhận thức và hành động
trong tổ chức thực hiện, đảm bảo tính công khai, dân chủ, minh bạch, công bằng,
đúng pháp luật. Đồng thời, chuẩn bị tốt các điều kiện để thực hiện, phân rõ
trách nhiệm cho từng cơ quan, tổ chức, đơn vị. Nhất là trách nhiệm và thẩm quyền
của người đứng đầu trong việc thực hiện tinh giản biên chế, cắt giảm biên chế,
hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức.
b) Thực hiện cắt giảm biên chế đến năm 2021 đạt tối
thiểu 10% biên chế được giao trong năm 2015; cắt giảm hợp đồng lao động theo Nghị
định 68/2000/NĐ-CP đến năm 2021 đạt tối thiểu 10% so với năm 2018 của các cơ
quan, đơn vị, địa phương; trong đó, xác định rõ số biên chế, hợp đồng cắt giảm
cho từng năm trong lộ trình đến 2021.
II. NGUYÊN TẮC CẮT GIẢM BIÊN CHẾ
1. Phải đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai
trò giám sát của các tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân trong quá trình thực
hiện tinh giản biên chế và cắt giảm biên chế.
2. Cắt giảm tối thiểu 50% số lượng đã thực hiện
tinh giản biên chế và số người nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc ngay theo quy định.
Trường hợp số lượng cắt giảm từ tinh giản biên chế và nghỉ hưu đúng tuổi, thôi
việc ngay chưa đủ 10% so với biên chế được giao trong năm 2015 thì sẽ thực hiện
cắt giảm số biên chế chưa thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Phải bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, khách
quan, công khai, minh bạch và theo đúng quy định của pháp luật.
4. Người đứng đầu phải chịu trách nhiệm về kết quả
thực hiện cắt giảm biên chế trong cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý
theo thẩm quyền; việc thực hiện cắt giảm biên chế sẽ gắn với đánh giá trách nhiệm
của thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định tại Quyết định số
306-QĐ/TU ngày 25/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh Ủy ban hành Quy định trách nhiệm
và xử lý trách nhiệm đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý trong thực hiện chức
trách, nhiệm vụ được giao.
III. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
b) Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc khối Nhà nước
(trừ các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp tự
đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư).
2. Đối tượng áp dụng: Biên chế công chức
trong cơ quan hành chính; số lượng người làm việc (biên chế) trong các đơn vị sự
nghiệp công lập; hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP.
IV. SỐ LƯỢNG CẮT GIẢM BIÊN CHẾ,
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68/2000/NĐ-CP TỪ NĂM 2019 ĐẾN 2021
1. Về biên chế
Năm 2015, tổng biên chế của tỉnh được giao là
27.758; trong đó, biên chế hành chính 2.453, biên chế sự nghiệp 25.305.
Trong 4 năm đầu (2015 - 2018), đã thực hiện cắt giảm
1.424 biên chế (biên chế hành chính là 116 và biên chế sự nghiệp là 1.308).
Trong 3 năm tiếp theo (2019 - 2021), tổng số lượng
biên chế khối nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi tiếp tục cắt giảm tối thiểu là 1.494
biên chế (biên chế hành chính là 132 và biên chế sự nghiệp là 1.362);
Như vậy, giai đoạn 2015 - 2021, tổng số lượng biên
chế khối nhà nước của tỉnh cắt giảm tối thiểu là 2.918 (biên chế hành chính
là 248 và biên chế sự nghiệp là 2.670), đạt tỷ lệ 10,51% so với biên chế
giao năm 2015 (vượt 0,51% so với quy định);
(Có Phụ lục 1 và
Phụ lục 2 kèm theo)
2. Về hợp đồng lao động theo Nghị định
68/2000/NĐ-CP
Tổng số lượng hợp đồng lao động theo Nghị định
68/2000/NĐ-CP có mặt đến ngày 30/6/2018 là 482 người (hành chính 175 người,
sự nghiệp 307 người). Trong 3 năm (2019 - 2021), tổng số lượng hợp đồng
lao động khối nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi phải cắt giảm tối thiểu là 49 người;
trong đó, khối hành chính 18 người, khối sự nghiệp 31 người. Như vậy, hợp đồng
lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP giảm đạt tỷ lệ 10,19% số lượng hợp đồng
năm 2018.
(Có Phụ lục 3 kèm
theo)
V. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG SỐ BIÊN CHẾ
ĐÃ THỰC HIỆN CẮT GIẢM
Biên chế cắt giảm hàng năm được giao về Bộ Nội vụ
theo tỷ lệ quy định; số còn lại (nếu có) đưa vào biên chế dự phòng của tỉnh để
sử dụng cho việc thành lập tổ chức mới hoặc triển khai các nhiệm vụ mới được cấp
có thẩm quyền giao theo quy định.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm
a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện tinh giản biên chế và cắt giảm biên chế đảm
bảo đến năm 2021 giảm tối thiểu 10% biên chế so với năm 2015; hợp đồng lao động
theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP đến năm 2021 giảm tối thiểu 10% so với năm 2018.
b) Tổng hợp số lượng biên chế phải cắt giảm hàng
năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương (trên cơ sở số lượng tinh giản biên chế
và số người nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc ngay), báo cáo cấp có thẩm quyền theo
quy định.
2. Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc UBND tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm
a) Tiếp tục tổ chức tuyên truyền, phổ biến, thống
nhất nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền
quản lý về chủ trương tinh giản biên chế, cắt giảm biên chế và cơ cấu lại đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
b) Tổng hợp, xây dựng và phê duyệt Kế hoạch cắt giảm
biên chế, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP đến năm 2021 đảm bảo về
số lượng và lộ trình theo Kế hoạch này. Kế hoạch cắt giảm biên chế của các sở,
ngành, đơn vị, địa phương gửi về Sở Nội vụ trước ngày 15/8/2018 để theo dõi, tổng
hợp.
c) Định kỳ tổng hợp số lượng thực hiện chính sách
tinh giản biên chế, số người nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc ngay của cơ quan,
đơn vị, địa phương, gửi Sở Nội vụ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm để theo dõi,
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội Vụ theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP, các phòng N/cứu, HCTC, CBTH;
- Lưu: VT, NC, Vi409
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG CẮT GIẢM BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH
CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 92/KH-UBND ngày 21/6/2018 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên cơ quan, địa
phương
|
Biên chế giao năm
2015
|
Số BC cần giảm
tối thiểu 10% so với năm 2015
|
Số BC tăng, giảm
từ năm 2015 đến năm 2018
|
Biên chế giao
năm 2018
|
Số lượng BC cần
giảm tối thiểu giai đoạn 2019 - 2021
|
Ghi chú
|
Tổng
|
2019
|
2020
|
2021
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
CẤP TỈNH
|
1.311
|
130
|
-66
|
1.245
|
68
|
22
|
22
|
24
|
|
1
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
32
|
3
|
-1
|
31
|
2
|
1
|
1
|
|
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
58
|
6
|
7
|
65
|
3
|
1
|
1
|
1
|
Đã giảm 3BC giai đoạn
2015- 2018. Năm 2017 bổ sung 7 BC cho TT HCC; nhận 3 BC từ Sở Tư pháp (Phòng
KSTTHC)
|
3
|
Thanh tra tỉnh
|
40
|
3
|
-1
|
39
|
2
|
1
|
|
1
|
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
45
|
4
|
-4
|
41
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5
|
Sở Tài chính
|
59
|
6
|
-2
|
57
|
4
|
2
|
1
|
1
|
|
6
|
Sở Công Thương
|
103
|
10
|
-8
|
95
|
2
|
1
|
0
|
1
|
|
7
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
255
|
26
|
-8
|
247
|
18
|
6
|
6
|
6
|
|
8
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
64
|
6
|
-2
|
62
|
4
|
1
|
2
|
1
|
|
9
|
Sở Giao thông vận tải
|
76
|
7
|
-3
|
73
|
4
|
1
|
1
|
2
|
|
10
|
Sở Xây dựng
|
41
|
4
|
-1
|
40
|
3
|
1
|
1
|
1
|
|
11
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
38
|
4
|
-2
|
36
|
2
|
1
|
0
|
1
|
|
12
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
52
|
5
|
-1
|
51
|
4
|
2
|
1
|
1
|
|
13
|
Sở Y tế
|
64
|
7
|
-5
|
59
|
2
|
1
|
0
|
1
|
|
14
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
48
|
5
|
-2
|
46
|
3
|
1
|
1
|
1
|
|
15
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
42
|
4
|
-2
|
40
|
2
|
0
|
1
|
1
|
|
16
|
Sở Tư pháp
|
34
|
3
|
-3
|
31
|
3
|
1
|
1
|
1
|
|
17
|
Sở Nội vụ
|
73
|
7
|
-2
|
71
|
5
|
1
|
2
|
2
|
|
18
|
Ban Dân tộc
|
19
|
2
|
-1
|
18
|
1
|
0
|
1
|
0
|
|
19
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công
nghiệp Quảng Ngãi
|
124
|
13
|
-26
|
98
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
20
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
25
|
3
|
-1
|
24
|
2
|
0
|
1
|
1
|
|
21
|
Sở Ngoại vụ
|
19
|
2
|
0
|
19
|
2
|
0
|
1
|
1
|
|
22
|
Văn phòng Ban An toàn giao thông
|
|
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Năm 2017 giao 2
biên chế
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
1.124
|
116
|
-47
|
1.077
|
64
|
20
|
23
|
21
|
|
1
|
Huyện Bình Sơn
|
92
|
9
|
-6
|
86
|
3
|
1
|
1
|
1
|
|
2
|
Huyện Sơn Tịnh
|
90
|
9
|
-9
|
81
|
5
|
2
|
1
|
2
|
|
3
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
99
|
11
|
9
|
108
|
10
|
3
|
4
|
3
|
Đã giảm 1 BC giai
đoạn 2015 - 2018. Năm 2017 tiếp nhận 5 BC từ huyện Sơn Tịnh và 5 BC từ BQL
KKTDQ và các KCN Quảng Ngãi
|
4
|
Huyện Tư Nghĩa
|
89
|
9
|
-3
|
86
|
6
|
2
|
2
|
2
|
|
5
|
Huyện Nghĩa Hành
|
75
|
8
|
-4
|
71
|
4
|
1
|
2
|
1
|
|
6
|
Huyện Mộ Đức
|
90
|
9
|
-5
|
85
|
4
|
1
|
2
|
1
|
|
7
|
Huyện Đức Phổ
|
89
|
9
|
-4
|
85
|
5
|
2
|
1
|
2
|
|
8
|
Huyện Trà Bồng
|
77
|
8
|
-4
|
73
|
4
|
1
|
2
|
1
|
|
9
|
Huyện Sơn Tây
|
67
|
7
|
0
|
67
|
7
|
2
|
3
|
2
|
|
10
|
Huyện Sơn Hà
|
79
|
8
|
-6
|
73
|
2
|
0
|
1
|
1
|
|
11
|
Huyện Minh Long
|
66
|
7
|
-3
|
63
|
4
|
1
|
2
|
1
|
|
12
|
Huyện Ba Tơ
|
87
|
9
|
-4
|
83
|
5
|
2
|
1
|
2
|
|
13
|
Huyện Lý Sơn
|
58
|
6
|
-6
|
52
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
14
|
Huyện Tây Trà
|
66
|
7
|
-2
|
64
|
5
|
2
|
1
|
2
|
|
III
|
BIÊN CHẾ ĐỂ THỰC HIỆN LUÂN CHUYỂN CB
|
18
|
|
-3
|
15
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I+II+III)
|
2.453
|
246
|
-116
|
2.337
|
132
|
42
|
45
|
45
|
|
PHỤ LỤC 2
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG CẮT GIẢM BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP TRONG CÁC
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 92/KH-UBND ngày 21/6/2018 của UBND tỉnh)
TT
|
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
|
Biên chế giao
năm 2015
|
Số BC cần giảm tối
thiểu 10% so với năm 2015
|
Số BC tăng, giảm
từ năm 2015 đến năm 2018
|
Biên chế giao
năm 2018
|
Số lượng BC cần
phải giảm tối thiểu giai đoạn 2019 - 2021
|
Tổng cộng
|
2019
|
2020
|
2021
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
CẤP TỈNH
|
7.866
|
772
|
-389
|
7.417
|
518
|
172
|
175
|
171
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
16
|
2
|
0
|
16
|
2
|
|
1
|
1
|
|
Trung tâm công báo và tin học
|
16
|
2
|
0
|
16
|
2
|
|
|
|
2
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
3
|
|
0
|
3
|
0
|
|
|
|
|
Trung tâm Thông tin
|
3
|
|
0
|
3
|
0
|
|
|
|
3
|
Sở Nội vụ
|
14
|
1
|
0
|
14
|
1
|
|
1
|
|
|
Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh
|
14
|
1
|
0
|
14
|
1
|
|
|
|
4
|
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
|
180
|
18
|
-12
|
168
|
11
|
4
|
3
|
4
|
-
|
Trung tâm công tác xã hội tỉnh
|
46
|
5
|
-4
|
42
|
1
|
|
|
|
-
|
Trung tâm điều dưỡng người có công
|
13
|
1
|
0
|
13
|
1
|
|
|
|
-
|
Trường Trung cấp kỹ thuật Quảng Ngãi
|
101
|
10
|
-1
|
100
|
9
|
|
|
|
-
|
Văn phòng xóa đói giảm nghèo
|
7
|
1
|
-2
|
5
|
0
|
|
|
|
-
|
Ban vì sự tiến bộ phụ nữ
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
|
|
|
-
|
Quỹ bảo trợ trẻ em
|
5
|
0
|
2
|
7
|
0
|
|
|
|
-
|
Trung tâm giới thiệu việc làm
|
7
|
1
|
-7
|
0
|
|
|
|
|
5
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
424
|
38
|
-46
|
378
|
21
|
7
|
7
|
7
|
-
|
Các Chi cục trực thuộc sở
|
|
|
0
|
|
0
|
|
|
|
-
|
Chi cục kiểm lâm (biên chế sự nghiệp)
|
96
|
9
|
-1
|
95
|
8
|
|
|
|
-
|
Các trạm trực thuộc Chi cục Chăn nuôi và thú y
|
68
|
6
|
-1
|
67
|
5
|
|
|
|
-
|
Các trạm trực thuộc Chi cục bảo vệ thực vật
|
44
|
3
|
-2
|
42
|
1
|
|
|
|
-
|
Chi cục Phát triển nông thôn (biên chế SN)
|
17
|
2
|
-5
|
12
|
0
|
|
|
|
-
|
Chi cục QL chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
(BC SN, kể cả phòng thí nghiệm thuộc CC)
|
5
|
0
|
0
|
5
|
0
|
|
|
|
-
|
Trung tâm khuyến nông - khuyến ngư
|
52
|
5
|
-7
|
45
|
0
|
|
|
|
-
|
Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT
|
10
|
1
|
-1
|
9
|
0
|
|
|
|
-
|
Ban QL rừng phòng hộ đầu nguồn Thạch Nham
|
38
|
3
|
-1
|
37
|
2
|
|
|
|
-
|
Chi cục Thủy lợi
|
|
|
3
|
3
|
0
|
|
|
|
-
|
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh
|
6
|
1
|
0
|
6
|
1
|
|
|
|
-
|
BQL Khu bảo tồn biển Lý Sơn
|
|
0
|
5
|
5
|
0
|
|
|
|
-
|
VP điều phối CTMTQG xây dựng NThôn mới
|
3
|
0
|
3
|
6
|
0
|
|
|
|
-
|
Các Ban quản lý rừng phòng hộ (Minh Long, Trà Bồng,
Sơn Tây, Tây Trà và Khu Đông, Khu Tây huyện Ba Tơ).
|
46
|
4
|
0
|
46
|
4
|
|
|
|
-
|
Văn phòng Sở
|
1
|
0
|
-1
|
0
|
|
|
|
|
-
|
Trung tâm Giống
|
18
|
2
|
-18
|
0
|
|
|
|
|
-
|
Văn phòng Ban chỉ huy PCLB (CCTL&PCLB)
|
4
|
0
|
-4
|
0
|
|
|
|
|
-
|
BQL các cảng cá và khu neo đậu trú bão
|
16
|
2
|
-16
|
0
|
|
|
|
|
6
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
127
|
11
|
-3
|
124
|
9
|
3
|
3
|
3
|
-
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
|
9
|
1
|
-1
|
8
|
0
|
|
|
|
-
|
Trung tâm Công nghệ Thông tin TN và MT
|
9
|
1
|
0
|
9
|
1
|
|
|
|
-
|
Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh
|
101
|
8
|
-1
|
100
|
7
|
|
|
|
-
|
Quỹ Bảo vệ môi trường
|
6
|
1
|
0
|
6
|
1
|
|
|
|
-
|
Biên chế SN thuộc Chi cục Biển và Hải đảo
|
2
|
0
|
-1
|
1
|
0
|
|
|
|
7
|
Sở Giao thông vận tải
|
10
|
1
|
0
|
10
|
1
|
|
1
|
|
-
|
Quỹ bảo trì đường bộ
|
2
|
0
|
-2
|
0
|
0
|
|
|
|
-
|
Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động
|
8
|
1
|
2
|
10
|
1
|
|
|
|
8
|
Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch
|
161
|
13
|
-8
|
153
|
7
|
2
|
3
|
2
|
-
|
Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật tỉnh (hợp nhất TT
PHP&CB và TT VH)
|
30
|
3
|
-5
|
25
|
0
|
|
|
|
-
|
Đoàn ca múa nhạc dân tộc
|
22
|
2
|
0
|
22
|
2
|
|
|
|
-
|
Tạp chí Cẩm thành
|
5
|
0
|
0
|
5
|
0
|
|
|
|
-
|
Thư viện tổng hợp tỉnh
|
19
|
2
|
-1
|
18
|
1
|
|
|
|
-
|
Bảo tàng tổng hợp tỉnh
|
23
|
1
|
-1
|
22
|
0
|
|
|
|
-
|
Ban QL KCT Sơn Mỹ
|
14
|
1
|
-1
|
13
|
0
|
|
|
|
-
|
Trung tâm huấn luyện và thi đấu TDTT
|
22
|
2
|
0
|
22
|
2
|
|
|
|
-
|
Trường năng khiếu nghiệp vụ TDTT
|
20
|
2
|
0
|
20
|
2
|
|
|
|
-
|
Sự nghiệp xúc tiến du lịch
|
4
|
0
|
0
|
4
|
0
|
|
|
|
-
|
Sự nghiệp thực hiện nhiệm vụ xây dựng Công viên địa
chất toàn cầu Lý Sơn
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
|
|
|
9
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
16
|
2
|
0
|
16
|
2
|
1
|
1
|
|
-
|
Trung tâm công nghệ thông tin và Truyền thông
|
16
|
2
|
0
|
16
|
2
|
|
|
|
10
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
32
|
3
|
0
|
32
|
3
|
1
|
1
|
1
|
-
|
Trung tâm Thông tin và Ứng dụng KHCN
|
18
|
2
|
0
|
18
|
2
|
|
|
|
-
|
Trung tâm kỹ thuật TC ĐL chất lượng
|
14
|
1
|
0
|
14
|
1
|
|
|
|
11
|
Sở Công Thương
|
16
|
1
|
0
|
16
|
1
|
|
1
|
|
-
|
TT khuyến công và Xúc tiến thương mại
|
15
|
1
|
1
|
16
|
1
|
|
|
|
-
|
BQL dự án năng lượng nông thôn II
|
1
|
0
|
-1
|
0
|
|
|
|
|
12
|
Sở Tư pháp
|
46
|
4
|
-20
|
26
|
2
|
1
|
|
1
|
-
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước
|
26
|
2
|
0
|
26
|
2
|
|
|
|
-
|
Phòng Công chứng số 1
|
7
|
1
|
-7
|
0
|
|
|
|
|
-
|
Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản NN
|
13
|
1
|
-13
|
0
|
|
|
|
|
13
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất
|
115
|
11
|
-80
|
35
|
3
|
1
|
1
|
1
|
-
|
Trung tâm kỹ thuật Nông - Lâm nghiệp Dung Quất
|
25
|
2
|
0
|
25
|
2
|
|
|
|
-
|
Biên chế sự nghiệp thuộc Ban quản lý các KCN cũ
chuyển sang
|
10
|
1
|
0
|
10
|
1
|
|
|
|
-
|
BQL phát triển đô thị Vạn Tường
|
20
|
2
|
-20
|
0
|
|
|
|
|
-
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất Dung Quất
|
47
|
5
|
-47
|
0
|
|
|
|
|
-
|
Trung tâm văn hóa TT Dung Quất
|
13
|
1
|
-13
|
0
|
|
|
|
|
14
|
Sở Xây dựng
|
6
|
0
|
-4
|
2
|
0
|
|
|
|
-
|
Biên chế sự nghiệp tại Sở
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
|
|
|
-
|
TT Quy hoạch và KĐCLCTXD (thuộc Chi cục giám định
xây dựng)
|
4
|
0
|
-4
|
0
|
|
|
|
|
15
|
Sở Ngoại vụ
|
4
|
0
|
-4
|
0
|
|
|
|
|
-
|
Biên chế sự nghiệp tại Sở
|
1
|
0
|
-1
|
0
|
|
|
|
|
-
|
Trung tâm Dịch thuật
|
3
|
0
|
-3
|
0
|
|
|
|
|
16
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
17
|
2
|
0
|
17
|
2
|
1
|
1
|
|
-
|
Trung tâm xúc tiến đầu tư
|
17
|
2
|
0
|
17
|
2
|
|
|
|
17
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2.730
|
273
|
-87
|
2.643
|
186
|
62
|
62
|
62
|
18
|
Sở Y tế
|
3.310
|
330
|
-87
|
3.223
|
243
|
81
|
81
|
81
|
19
|
Trường đại học Phạm Văn Đồng
|
351
|
35
|
-20
|
331
|
15
|
5
|
5
|
5
|
20
|
Trường cao đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm
|
55
|
5
|
-3
|
52
|
2
|
1
|
|
1
|
21
|
Trường CĐ nghề Việt Nam-Hàn Quốc-QN
|
35
|
4
|
0
|
35
|
0
|
|
|
|
22
|
Đài phát thanh truyền hình
|
105
|
10
|
-5
|
100
|
5
|
1
|
2
|
2
|
23
|
Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Ngãi
|
7
|
1
|
-7
|
0
|
|
|
|
|
24
|
Liên minh các hợp tác xã
|
14
|
2
|
0
|
0
|
|
|
|
|
25
|
Liên hiệp các Hội KH-KT
|
10
|
1
|
0
|
0
|
|
|
|
|
26
|
Hội Văn học nghệ thuật
|
6
|
1
|
0
|
0
|
|
|
|
|
27
|
Hội Chữ thập đỏ
|
12
|
1
|
0
|
0
|
|
|
|
|
28
|
Hội Đông y
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
29
|
Hội Người mù
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
30
|
Hội Nhà báo
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
31
|
Hội Khuyến học
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
32
|
Hội Nạn nhân chất độc da cam Dioxin
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
33
|
Hội Luật gia
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
34
|
Văn phòng Ban An toàn giao thông
|
4
|
0
|
-3
|
1
|
0
|
|
|
|
35
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
|
|
|
36
|
Trung tâm hoạt động Thanh thiếu niên Diên Hồng
tỉnh Quảng Ngãi
|
9
|
1
|
0
|
9
|
1
|
|
1
|
|
37
|
Trung tâm Hỗ trợ, dịch vụ và Đào tạo nghề Nông
dân- Phụ nữ tỉnh Quảng Ngãi
|
8
|
1
|
0
|
8
|
1
|
1
|
|
|
38
|
Hội sinh viên Việt Nam
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
|
|
|
39
|
Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
|
|
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
17.252
|
1.703
|
-863
|
16.389
|
844
|
282
|
282
|
280
|
1
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
2.718
|
271
|
-158
|
2.560
|
113
|
38
|
37
|
38
|
2
|
Huyện Bình Sơn
|
2.259
|
225
|
-118
|
2.141
|
107
|
36
|
35
|
36
|
3
|
Huyện Sơn Tịnh
|
1.127
|
112
|
-68
|
1.059
|
44
|
15
|
15
|
14
|
4
|
Huyện Tư Nghĩa
|
1.519
|
151
|
-96
|
1.423
|
55
|
18
|
18
|
19
|
5
|
Huyện Nghĩa Hành
|
1.128
|
113
|
-124
|
1.004
|
0
|
|
|
|
6
|
Huyện Mộ Đức
|
1.646
|
164
|
-126
|
1.520
|
38
|
13
|
13
|
12
|
7
|
Huyện Đức Phổ
|
1.701
|
170
|
-99
|
1.602
|
70
|
23
|
23
|
24
|
8
|
Huyện Trà Bồng
|
769
|
73
|
-11
|
758
|
59
|
20
|
20
|
19
|
9
|
Huyện Sơn Tây
|
648
|
62
|
-1
|
647
|
61
|
20
|
21
|
20
|
10
|
Huyện Sơn Hà
|
1.206
|
120
|
-22
|
1.184
|
97
|
32
|
33
|
32
|
11
|
Huyện Minh Long
|
452
|
42
|
-11
|
441
|
29
|
10
|
10
|
9
|
12
|
Huyện Ba Tơ
|
1.128
|
111
|
-25
|
1.103
|
86
|
29
|
28
|
29
|
13
|
Huyện Lý Sơn
|
362
|
34
|
-4
|
358
|
30
|
10
|
10
|
10
|
14
|
Huyện Tây Trà
|
589
|
55
|
0
|
589
|
55
|
18
|
19
|
18
|
III
|
Thực hiện Đề án của Tỉnh ủy
|
187
|
56
|
-56
|
131
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
(I+II+III)
|
25.305
|
2.531
|
-1.308
|
23.937
|
1.362
|
454
|
457
|
451
|
Lưu ý:
- Biên chế năm 2018 chưa kể 60 biên chế sự nghiệp
giao cho các hội đặc thù để cấp kinh phí hoạt động cho hội đặc thù.
- Các đơn vị sự nghiệp ngoài thực hiện lộ trình
cắt giảm biên chế theo Kế hoạch này, đồng thời tiếp tục thực hiện lộ trình tự
chủ tài chính theo Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các
ĐVSNCL trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2025 được ban hành kèm theo Quyết định
số 449/QĐ-UBND ngày 28/6/2018 của UBND tỉnh.
PHỤ LỤC 3
KẾ HOẠCH CẮT GIẢM LƯỢNG LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH
68/2000/NĐ-CP TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 92/KH-UBND ngày 21/6/2018 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên cơ quan,
đơn vị, địa phương
|
Số lượng Hợp đồng
theo NĐ 68 (tính đến 30/6/2018)
|
Số lượng HĐ
theo NĐ 68 giảm tối thiểu đến năm 2021 (10%)
|
Số lượng Hợp đồng
theo NĐ 68 cần phải giảm giai đoạn 2019 - 2021
|
2019
|
2020
|
2021
|
Tổng
|
HC
|
SN
|
HC
|
SN
|
HC
|
SN
|
HC
|
SN
|
HC
|
SN
|
I
|
CẤP TỈNH
|
368
|
122
|
246
|
12
|
25
|
2
|
7
|
8
|
10
|
2
|
8
|
1
|
Sở Nội vụ
|
8
|
6
|
2
|
1
|
0
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
Ngoại vụ
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
5
|
5
|
0
|
1
|
0
|
|
|
1
|
|
|
|
4
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
15
|
15
|
0
|
2
|
0
|
1
|
|
1
|
|
|
|
5
|
Sở Công Thương
|
7
|
7
|
0
|
1
|
0
|
|
|
1
|
|
|
|
6
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
8
|
BQL Khu kinh tế Dung Quất và các Khu CN Quảng
Ngãi
|
13
|
13
|
0
|
1
|
0
|
|
|
|
|
1
|
|
9
|
Sở Lao động - TB&XH
|
14
|
5
|
9
|
1
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
10
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Thanh tra tỉnh
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Sở Tư pháp
|
4
|
2
|
2
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Sở Xây dựng
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Sở Văn hóa, Thể Thao và Du Lịch
|
12
|
2
|
10
|
0
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
15
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
30
|
26
|
4
|
3
|
0
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
16
|
Sở Tài chính
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
5
|
4
|
1
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
21
|
4
|
17
|
0
|
2
|
|
|
|
1
|
|
1
|
19
|
Sở Y tế
|
198
|
7
|
191
|
1
|
20
|
|
7
|
1
|
6
|
|
7
|
20
|
Sở Giao thông vận tải
|
8
|
8
|
0
|
1
|
0
|
|
|
1
|
|
|
|
21
|
Ban Dân tộc
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Đài Phát thanh- Truyền hình tỉnh
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Trường ĐH Phạm Văn Đồng
|
3
|
0
|
3
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Trường CĐ Y tế Đặng Thùy Trâm
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Trường CĐ Việt Nam - Hàn Quốc - Quảng Ngãi
|
4
|
0
|
4
|
0
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
114
|
53
|
61
|
6
|
6
|
0
|
0
|
6
|
3
|
0
|
3
|
1
|
UBND Thành phố Quảng Ngãi
|
6
|
5
|
1
|
1
|
0
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
UBND huyện Đức Phổ
|
5
|
5
|
0
|
1
|
0
|
|
|
1
|
|
|
|
3
|
UBND huyện Minh Long
|
12
|
5
|
7
|
1
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
4
|
UBND huyện Mộ Đức
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
5
|
UBND huyện Nghĩa Hành
|
20
|
2
|
18
|
0
|
2
|
|
|
|
1
|
|
1
|
6
|
UBNB huyện Bình Sơn
|
5
|
4
|
1
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
7
|
UBND huyện Sơn Hà
|
16
|
4
|
12
|
0
|
2
|
|
|
|
1
|
|
1
|
8
|
UBND huyện Trà Bồng
|
6
|
5
|
1
|
1
|
0
|
|
|
1
|
|
|
|
9
|
UBND huyện Tây Trà
|
7
|
3
|
4
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
10
|
UBND huyện Tư Nghĩa
|
7
|
6
|
1
|
1
|
0
|
|
|
1
|
|
|
|
11
|
UBND huyện Lý Sơn
|
14
|
4
|
10
|
0
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
12
|
UBND huyện Ba Tơ
|
9
|
5
|
4
|
1
|
0
|
|
|
1
|
|
|
|
13
|
UBND huyện Sơn Tây
|
5
|
3
|
2
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
482
|
175
|
307
|
18
|
31
|
2
|
7
|
14
|
13
|
2
|
11
|