ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8932/KH-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 01 tháng 11 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN DỰ ÁN TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Thực hiện Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT
ngày 02/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn thực hiện Dự
án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, UBND thành
phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch thực hiện với những nội dung
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Hướng dẫn thực hiện các mục tiêu,
nội dung của Dự án Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
b) Tăng cường công
tác truyền thông giảm nghèo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Yêu cầu
a) Việc tổ chức phải đảm bảo hiệu quả,
phát huy được vai trò của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016 - 2020 của Chính phủ, nhận được sự hưởng ứng tích cực của cộng đồng,
các tổ chức xã hội;
b) Hoạt động truyền thông về giảm
nghèo và giảm nghèo về thông tin phải căn cứ vào tình hình thực tế của từng địa
phương, đơn vị để đảm bảo thực hiện có hiệu quả và tiết kiệm
kinh phí;
c) Định kỳ 6 tháng, hàng năm có báo
cáo tổng kết về các nhiệm vụ đã thực hiện và tổ chức rút
kinh nghiệm đối với những vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai Dự án.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Nhiệm vụ truyền thông về giảm
nghèo
a) Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng thông tin, tuyên truyền về giảm nghèo;
b) Xây dựng, tổ chức các chương trình
thông tin và truyền thông về công tác giảm nghèo;
c) Tổ chức phổ biến cho hộ nghèo về
chính sách giảm nghèo, kinh nghiệm, gương điển hình về giảm nghèo;
d) Phát triển, tăng cường hoạt động
Trang thông tin điện tử về giảm nghèo của thành phố.
2. Nhiệm vụ giảm nghèo về thông
tin
a) Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ thông tin và truyền thông cơ sở;
b) Tăng cường nội dung thông tin;
c) Hỗ trợ phương tiện nghe - xem cho
các hộ nghèo;
d) Trang bị phương tiện tác nghiệp phục
vụ thông tin cổ động tại huyện, xã;
đ) Xây dựng các điểm tuyên truyền cổ
động cố định và thiết kế nội dung chương trình tuyên truyền cổ động;
e) Thiết lập cụm thông tin cơ sở tại
các trung tâm giao thương;
g) Lưu trữ, chia sẻ, quảng bá các sản
phẩm báo chí, các chương trình phát thanh, truyền hình và các sản phẩm thông
tin khác phục vụ mục tiêu giảm nghèo về thông tin.
III. NỘI DUNG CÔNG
VIỆC, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Đính kèm Phụ lục 1 về Phân công nhiệm
vụ Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện từ nguồn dự
toán được giao hằng năm cho các sở, ngành, địa phương theo phân cấp và các nguồn
thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Hằng năm, tại thời điểm quy định về
lập dự toán ngân sách nhà nước, các sở, ban, ngành, quận, huyện có liên quan được
giao nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch này lập dự toán kinh phí chi tiết theo nội
dung chi, mức chi đúng chế độ, chi tiêu tài chính hiện hành; tổng hợp trong dự
toán ngân sách năm tiếp theo của đơn vị và trình cơ quan tài chính cùng cấp xem
xét, trình cấp có thẩm quyền quyết định theo đúng quy định Luật Ngân sách Nhà
nước năm 2015.
V. TRÁCH NHIỆM QUẢN
LÝ, GIÁM SÁT; KẾ HOẠCH VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
1. Trách nhiệm quản lý, giám sát
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì,
phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành liên quan
tham mưu, đề xuất chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn thành phố; kiểm
tra, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất,
trong đó:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tham mưu, đề xuất chỉ đạo tổ chức thực hiện hoạt động truyền
thông về giảm nghèo;
- Sở Thông tin và Truyền thông tham
mưu, đề xuất chỉ đạo tổ chức thực hiện hoạt động giảm nghèo về thông tin.
2. Kế hoạch thực hiện
a) Hằng năm, trước ngày 25 tháng 6,
các sở, ban, ngành, quận, huyện xây dựng kế hoạch, đề xuất nhiệm vụ trọng tâm thực hiện Dự án năm tiếp theo gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng
hợp trình Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét.
Kế hoạch thực hiện Dự án xây dựng theo
biểu mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Kế hoạch này.
b) Các sở, ban, ngành, quận, huyện gửi
Kế hoạch thực hiện Dự án theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Kế hoạch
này về Sở Thông tin và Truyền thông. Kế hoạch thực hiện Dự án phải kèm theo
thuyết minh cụ thể về sự cần thiết, mục tiêu, nội dung thực hiện Dự án, địa
bàn, đối tượng thụ hưởng, nhu cầu kinh phí, căn cứ xác định và nguồn kinh phí để
thực hiện.
3. Chế độ báo cáo
Các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo định
kỳ kết quả thực hiện Dự án về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp theo biểu mẫu
tại Phụ lục 3, cụ thể:
- Báo cáo ước thực hiện 6 tháng: chậm
nhất là ngày 30 tháng 6 hằng năm;
- Báo cáo cả năm: chậm nhất là ngày
25 tháng 2 năm sau;
- Báo cáo giữa kỳ: chậm nhất là ngày
01 tháng 12 năm 2018;
- Báo cáo cuối kỳ: chậm nhất là ngày
01 tháng 9 năm 2020.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Dự án
Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; các cơ quan, đơn vị căn cứ nhiệm vụ được phân công triển khai thực
hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp,
báo cáo UBND thành phố, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông (để b/c);
- Chủ tịch UBND TP (để b/c);
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- UBND các quận, huyện;
- Các cơ quan báo chí trên địa bàn thành phố;
- Lưu: VT, STTTT, KGVX.
|
TM. UBND THÀNH
PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Tuấn
|
STT
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ
quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp, hỗ trợ
|
Ghi
chú
|
1
|
Nhiệm vụ truyền thông về giảm
nghèo
|
|
|
|
|
1.1
|
Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng
thông tin, tuyên truyền về giảm nghèo
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Xây dựng chương trình, tài liệu bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng thông tin, tuyên truyền về giảm nghèo.
|
Năm
2017 -2018
|
Sở LĐ-TB và XH
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND
các quận, huyện
|
|
1.1.2
|
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng
ngắn hạn về kỹ năng thông tin, truyền thông giảm nghèo cho các đối tượng thuộc
diện được tập huấn, bồi dưỡng.
|
Năm 2019
- 2020
|
Sở LĐ-TB và XH
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND
các quận, huyện
|
|
1.2
|
Xây dựng, tổ chức các chương
trình thông tin và truyền thông về công tác giảm
nghèo
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Sản xuất, biên tập các sản phẩm
thông tin và Truyền thông về công
tác giảm nghèo bằng các loại hình báo chí và các hình thức
thông tin, truyền thông khác (bao gồm cả hình thức sân
khấu hóa).
|
Năm
2017 - 2020
|
Các cơ quan báo chí địa phương;
Trang TTĐT các sở, ban, ngành;
Cổng TTĐT thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Văn hóa và Thể thao
|
|
1.2.2
|
Nhân bản, phát sóng, phát hành các
sản phẩm thông tin và truyền thông đến khu vực, đối tượng thụ hưởng
|
Năm
2017 - 2020
|
Các cơ quan báo chí địa phương;
NXB Đà Nẵng;
Đài Truyền
thanh các quận, huyện, phường, xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
1.2.3
|
Biên tập các nội dung truyền thông
tại cộng đồng
|
Năm
2017 - 2020
|
Đài Truyền
thanh các quận, huyện;
Phòng VHTT các quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
1.3
|
Tổ chức phổ biến cho hộ nghèo về
chính sách giảm nghèo, kinh nghiệm, gương điển hình về giảm nghèo
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tổ chức phổ biến, đối thoại trên báo hình, báo nói và các hình thức truyền thông khác
|
Năm
2017 -2020
|
Các cơ quan báo chí địa phương;
Đài Truyền thanh các quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
1.3.2
|
Tổ chức các cuộc nói chuyện chuyên
đề, đối thoại chính sách, phổ biến
kinh nghiệm, gương điển hình về giảm nghèo tại cộng đồng dân cư
|
Năm
2017 - 2020
|
UBND các quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
1.4
|
Phát triển, tăng cường hoạt động Trang thông tin điện tử về giảm nghèo của các sở, ban,
ngành và địa phương
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Nâng cấp phần cứng, phần mềm, duy
trì kết nối của hệ thống Trang thông tin điện tử
|
Năm
2017 - 2020
|
Sở TTTT
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
|
1.4.2
|
Cập nhật tin, bài tuyên truyền về
công tác giảm nghèo trên Trang thông tin điện tử
|
Năm
2017 - 2020
|
Sở TTTT;
Sở LĐ-TB và XH;
Sở NN và PTNT;
UBND các quận, huyện
|
Các Sở, ban, ngành khác
UBND các quận
|
|
2
|
Nhiệm vụ giảm nghèo về thông tin
|
|
|
|
|
2.1
|
Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ thông tin và truyền thông cơ
sở
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Xây dựng chương
trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
thông tin, tuyên truyền
|
Năm
2017 -2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
2.1.2
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng ngắn hạn
cho các đối tượng thuộc diện đào tạo, bồi dưỡng
|
Năm
2017 - 2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
2.2
|
Tăng cường nội dung thông tin
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Sản xuất mới, biên tập, phát sóng,
phát hành các sản phẩm báo chí, sản phẩm thông tin có tính chất báo chí, các chương
trình phát thanh, truyền hình, xuất bản phẩm và các sản phẩm thông tin khác
(tờ rơi, tờ gấp...).
|
Năm
2017 - 2020
|
Các cơ quan báo chí địa phương;
Đài Truyền thanh các quận, huyện;
Sở Văn hóa và Thể thao; Nhà xuất bản
Đà Nẵng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2.2.2
|
Đăng tải tin, bài tuyên truyền trên
trang thông tin điện tử của các đơn vị
|
Năm
2017 - 2020
|
Các sở, ban, ngành, quận, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2.2.3
|
Tổ chức phục vụ người đọc các sản phẩm
báo chí, xuất bản phẩm và các sản phẩm thông tin khác của Dự án tại các điểm
đọc sách, báo công cộng
|
Năm
2017 - 2020
|
UBND các xã thuộc huyện Hòa Vang
(Điểm Bưu điện Văn hóa xã); Thư viện tổng hợp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2.2.4
|
Xây dựng các cụm panô tuyên truyền
tại các địa bàn dân cư và khu vực vùng sâu, vùng xa
|
Năm
2017 - 2020
|
UBND các quận, huyện
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
|
2.2.5
|
Hỗ trợ lồng
ghép công tác tuyên truyền giảm nghèo về thông tin trên các bảng Led hiện có
của thành phố
|
Năm
2017 - 2020
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Các sở, ban, ngành, quận, huyện và
các đơn vị có nhu cầu truyền thông
|
|
2.2.6
|
Lồng ghép công
tác tuyên truyền các chủ trương, chính sách của thành phố trong việc thực hiện
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
tại khu dân cư
|
Năm
2017 - 2020
|
UBND các quận, huyện
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
|
2.3
|
Hỗ trợ phương tiện nghe - xem
cho các hộ nghèo
|
Năm
2017 - 2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND các quận, huyện
|
Tham
khảo Điều 5 Thông tư số 06/2017/TT- BTTTT
|
2.4
|
Trang bị phương tiện tác nghiệp
phục vụ thông tin cổ động tại huyện, xã
|
Năm
2017 - 2020
|
UBND các quận, huyện; UBND các phường,
xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tham
khảo Điều 6 Thông tư số 06/2017/TT- BTTTT
|
2.5
|
Xây dựng các điểm tuyên truyền cổ
động cố định và xây dựng nội dung chương trình tuyên truyền cổ động
|
Năm
2017 - 2020
|
UBND các quận, huyện
UBND các phường, xã
|
Sở Văn hóa và Thể thao
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tham
khảo Điều 7, 8 Thông tư số 06/2017/TT- BTTTT
|
2.6
|
Thiết lập cụm thông tin cơ
sở tại các trung tâm giao thương
|
Năm
2017 -2020
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND
các quận, huyện
|
Tham
khảo Điều 9 Thông tư số 06/2017/TT- BTTTT
|
2.7
|
Lưu trữ, chia sẻ, quảng bá các sản
phẩm báo chí, các chương trình phát thanh, truyền
hình và các sản phẩm thông tin khác phục vụ mục
tiêu giảm nghèo về thông tin
|
Năm
2017 -2020
|
Các cơ quan báo chí địa phương;
Cổng TTĐT thành phố; Trang TTĐT các
sở, ban, ngành, quận, huyện; Đài Truyền thanh các quận, huyện, phường, xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tham
khảo Điều 10 Thông tư số 06/2017/TT- BTTTT
|