ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 890/KH-UBND
|
Quảng Bình, ngày
17 tháng 5 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI, THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1690/QĐ-TTG NGÀY 26/12/2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY, NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỪ TRUNG ƯƠNG ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG ĐẾN NĂM
2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
Thực hiện Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao
năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương
đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” (sau đây gọi tắt là Đề án
1690), UBND tỉnh Quảng Bình xây dựng Kế hoạch triển khai, thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ và
giải pháp quy định tại Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Đảm bảo đội ngũ nhân lực thực thi nhiệm vụ, tổ chức
thực hiện các giải pháp thúc đẩy chuyển đổi số trên cả ba trụ cột (chính quyền
số, kinh tế số, xã hội số); bố trí đủ nguồn lực để phát triển, vận hành, duy
trì các nền tảng số và các bộ công cụ sử dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh phục
vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số.
- Hình thành Mạng lưới chuyển đổi số rộng khắp từ cấp
tỉnh đến cơ sở có sự tham gia của cơ quan nhà nước các cấp, các tổ chức, doanh
nghiệp, người dân nhằm huy động tối đa các nguồn lực xã hội, thu hút toàn dân
tham gia chuyển đổi số quốc gia (gọi tắt là Mạng lưới chuyển đổi số).
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị
xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được
giao chủ động tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, đồng bộ, có trọng
tâm, trọng điểm các nhiệm vụ, giải pháp đã được xác định và phân công tại Kế hoạch.
- Trong quá trình triển khai thực hiện, cần tăng cường
công tác phối hợp, lồng ghép các nội dung nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, đảm
bảo gắn kết chặt chẽ với các nhiệm vụ trọng tâm về chuyển đổi số của tỉnh.
- Việc kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực
quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số trên nguyên tắc không
làm tăng biên chế cán bộ, công chức; không làm tăng tổ chức, bộ máy của cơ quan
nhà nước theo yêu cầu của Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị
về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
II. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
a) Kiện toàn tổ chức bộ máy của Sở Thông tin và
Truyền thông để tăng cường thực hiện nhiệm vụ, giải pháp mới về chuyển đổi số.
b) Sở Thông tin và Truyền thông và 100% đơn vị
chuyên trách về công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành, địa phương (nếu có)
được tăng cường bố trí biên chế (điều phối trong tổng biên chế được giao của
tỉnh) đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ, giải pháp mới về chuyển đổi số.
c) 100% các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện,
cấp xã bố trí bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số
tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
d) 100% các tổ chức, cá nhân trong Mạng lưới chuyển
đổi số được tiếp cận, sử dụng các nền tảng số, bộ công cụ sử dụng thống nhất
toàn quốc và của tỉnh phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển
đổi số.
2. Định hướng đến 2030
a) Mạng lưới chuyển đổi số được hình thành, hoạt động
hiệu quả, gắn kết chặt chẽ, phối hợp đồng bộ trong triển khai các nhiệm vụ, giải
pháp chuyển đổi số của tỉnh và quốc gia.
b) 100% đội ngũ nhân lực thực hiện nhiệm vụ chuyển
đổi số từ tỉnh đến cơ sở hằng năm được bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực,
đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, phù hợp
với tiêu chuẩn chức danh, nhiệm vụ và vị trí việc làm.
III. NỘI DUNG NHIỆM VỤ
1. Rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của các cơ quan quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về
chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Luật Công nghệ thông tin, Luật
An toàn thông tin mạng, Luật An ninh mạng, Luật Giao dịch điện tử và các văn bản
pháp luật khác có liên quan theo hướng tập trung, thống nhất một đầu mối, có
phân công, phân cấp phù hợp, cụ thể, xác định rõ nhiệm vụ do cơ quan nhà nước
chủ trì triển khai; nhiệm vụ do cơ quan nhà nước chủ trì, thuê ngoài dịch vụ do
doanh nghiệp cung cấp; nhiệm vụ do cơ quan nhà nước chủ trì, huy động sự tham
gia của xã hội để triển khai.
2. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và thực
thi/pháp luật về chuyển đổi số từ tỉnh đến cơ sở
a) Tăng cường thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại
các sở, ban, ngành; bố trí bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số
tại cơ quan, đơn vị; rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức,
biên chế công chức, số lượng người làm việc cho các tổ chức, đơn vị chuyên
trách về công nghệ thông tin. Ưu tiên bố trí, bổ sung nguồn lực kịp thời đáp ứng
yêu cầu triển khai nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số; vận hành và bảo đảm an
toàn thông tin cho cơ sở dữ liệu/ hệ thống thông tin, hạ tầng số, nền tảng số
chuyên ngành của cơ quan, đơn vị.
b) Rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, tổ chức
bộ máy, biên chế công chức Phòng Chuyển đổi số, số lượng người làm việc Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông đáp ứng
yêu cầu tham mưu quản lý nhà nước, triển khai nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số;
quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số; vận hành và bảo đảm an toàn thông tin
cho cơ sở dữ liệu/ hệ thống thông tin, hạ tầng số, nền tảng số dùng chung của tỉnh.
c) Rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, biên chế
công chức tại các Phòng Văn hóa và Thông tin cấp bảo đảm quy định và phù hợp với
tình hình thực tế từng địa phương; bố trí bộ phận hoặc cán bộ đầu mối thực hiện
nhiệm vụ chuyển đổi số tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, ưu tiên
bố trí, bổ sung nguồn lực kịp thời đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ, giải
pháp chuyển đổi số; vận hành và bảo đảm an toàn thông tin cho hạ tầng, ứng dụng,
dịch vụ chính quyền số, đô thị thông minh của huyện, thị xã, thành phố.
d) Tăng cường thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số
thuộc phạm vi quản lý của xã, phường, thị trấn; bố trí cán bộ, công chức tham
gia Mạng lưới chuyển đổi số của tỉnh.
3. Xây dựng, phát triển, phổ biến, khai thác, sử dụng
các nền tảng số và bộ công cụ phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về
chuyển đổi số
a) Tổ chức tiếp nhận, phổ biến, khai thác, sử dụng
các nền tảng số, bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản lý nhà nước
và thực thi pháp luật về chuyển đổi số theo triển khai, hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông, các Bộ ngành trung ương, bao gồm các nền tảng số và bộ
công cụ: Bồi dưỡng, tập huấn; tuyên truyền, phổ biến; quản lý dự án; khảo sát,
thu thập ý kiến; đo lường, giám sát trực tuyến; tạo lập, kết nối, chia sẻ dữ liệu;
quản lý tri thức; trợ lý ảo; an toàn thông tin mạng.
b) Xây dựng, triển khai các nền tảng số, bộ công cụ
đặc thù phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số của tỉnh.
4. Nâng cao vai trò tham mưu, điều phối của Ban Chỉ
đạo Chuyển đổi số các cấp
a) Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh, Ban Chỉ đạo/ Tổ
triển khai chuyển đổi số các sở, ban, ngành cấp tỉnh và địa phương cấp huyện, cấp
xã chỉ đạo thực hiện kế hoạch hành động về chuyển đổi số của tỉnh, của sở,
ngành, địa phương, bảo đảm có kết quả cụ thể, đột phá và thiết thực.
b) Sở Thông tin và Truyền thông, Phòng Văn hóa và
Thông tin cấp huyện phát huy vai trò cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo chuyển đổi
số tỉnh và cấp huyện; chủ động tham mưu, đôn đốc, điều phối các cơ quan, đơn vị
liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số tại tỉnh
và huyện, thị xã, thành phố.
5. Phát triển lực lượng, nâng cao năng lực quản lý
nhà nước và thực thi pháp luật cho đội ngũ nhân lực chuyển đổi số
a) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi
số, nâng cao trình độ chuyên môn, kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ nhân lực chuyển
đổi số từ cấp tỉnh đến cơ sở; giới thiệu, phổ biến các nền tảng học trực tuyến
cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan nhà nước
tiếp cận, tự học, tự bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng số.
b) Xây dựng, phát triển đội ngũ nhân lực thực hiện
nhiệm vụ chuyển đổi số; tổ chức, duy trì hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số,
Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh và Tổ công nghệ số cộng đồng; tổ
chức và duy trì các diễn đàn trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về chuyển đổi số.
c) Thu hút, tuyển dụng, bồi dưỡng nhân lực chuyển đổi
số cho các cơ quan nhà nước hoặc thuê chuyên gia tư vấn, thực hiện các nhiệm vụ
chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật.
6. Đẩy mạnh hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số từ
cấp tỉnh đến cơ sở
a) Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh là cơ quan điều
phối chung các hoạt động Mạng lưới chuyển đổi số của tỉnh.
b) Thành viên Mạng lưới chuyển đổi số tại tỉnh bao
gồm:
- Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Công nghệ
thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin (nếu
có); bộ phận hoặc cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số của các sở,
ban, ngành cấp tỉnh.
- Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện; bộ phận hoặc
cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại các cơ quan chuyên môn của
UBND cấp huyện.
- Cán bộ, công chức được UBND cấp xã phân công tham
gia Mạng lưới chuyển đổi số.
- Các thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng cấp xã,
cấp thôn.
- Lãnh đạo và nhân sự của các doanh nghiệp được cử
tham gia Mạng lưới chuyển đổi số tỉnh.
c) Đẩy mạnh các hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi
số
- Tham gia các cuộc giao ban Mạng lưới chuyển đổi số;
các hội thảo, hội nghị chuyên đề để cung cấp, trao đổi, cập nhật thông tin,
kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ về chuyển đổi số, xây dựng Chính quyền điện tử
hướng tới Chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số.
- Tăng cường trao đổi, làm việc, khảo sát và học tập
kinh nghiệm trong nước và quốc tế, đôn đốc, phối hợp thúc đẩy hoạt động chuyển
đổi sổ; nghiên cứu, thử nghiệm, phát triển, thúc đẩy sử dụng các nền tảng số
trong hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số.
- Các doanh nghiệp thuộc Mạng lưới chuyển đổi số hỗ
trợ chuyên gia, nhân lực tham gia vào các hoạt động nghiên cứu, tư vấn, thực hiện
chuyển đổi số của cơ quan nhà nước; thúc đẩy, tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp tiếp cận các nền tảng số phục vụ chuyển đổi số trong doanh nghiệp.
- Tôn vinh, nhân rộng mô hình thành công của các tổ
chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến, cách làm đột phá, sáng tạo trong hoạt động
của Mạng lưới chuyển đổi số.
7. Tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức của
các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa của Đề án
1690, của Mạng lưới chuyển đổi số, tạo khí thế thi đua sôi nổi trong thực hiện
chuyển đổi số và các nội dung của Đề án 1690; đổi mới cách thức và nâng cao hiệu
quả công tác truyền thông, phổ biến các nền tảng số và bộ công cụ phục vụ quản
lý nhà nước, thực thi pháp luật về chuyển đổi số.
Chi tiết phân công nhiệm vụ triển khai, thực hiện Đề
án 1690 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình: Phụ lục kèm theo.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND cấp huyện, cấp xã
a) Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn trực tiếp chỉ đạo triển
khai các nhiệm vụ được giao, đảm bảo yêu cầu, tiến độ theo Kế hoạch này.
b) Trên cơ sở các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nêu
tại Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện hoặc lồng ghép nội
dung thực hiện vào Kế hoạch Chuyển đổi số hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa
phương để triển khai hiệu quả, đáp ứng yêu cầu tiến độ.
c) Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để
thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi Kế hoạch và các hoạt động chỉ đạo,
điều hành triển khai Kế hoạch, huy động các nguồn lực tài chính từ xã hội và
các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
d) Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực
hiện Kế hoạch này tại cơ quan, đơn vị, địa phương gửi Sở Thông tin và Truyền
thông để tổng hợp, theo dõi, báo cáo khi có yêu cầu.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì tổ chức triển khai, theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc Thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh khi có yêu cầu.
b) Thường xuyên tổ chức, hướng dẫn, phối hợp bồi dưỡng,
tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ nhân lực chuyển đổi số từ cấp
tỉnh đến cơ sở và Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
c) Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan báo chí, truyền
thông và hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến nội
dung và tình hình, kết quả triển khai Đề án 1690 và Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh.
3. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
tổ chức bảo đảm an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu cá nhân trong quá trình chuyển đổi
số, gắn chuyển đổi số với thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định
danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025,
tầm nhìn đến năm 2030.
4. Sở Nội vụ
Nghiên cứu, rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan quản lý nhà nước và thực thi pháp
luật về chuyển đổi số các cấp tại tỉnh với cơ cấu hợp lý, được sắp xếp, bố trí
lại hoặc bổ sung kịp thời biên chế trên cơ sở biên chế hiện có của tỉnh đáp ứng
yêu cầu, nhiệm vụ được giao về chuyển đổi số, xây dựng Chính quyền điện tử hướng
tới Chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ
quan, đơn vị liên quan triển khai xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức năng cao năng lực, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và thực
thi pháp luật về chuyển đổi số, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc
làm, lồng ghép nội dung thực hiện vào Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức hằng năm, đảm bảo chất lượng, tiến độ và hiệu quả.
5. Sở Tài chính
Căn cứ quy định hiện hành và khả năng cân đối của
ngân sách, hướng dẫn, tổng hợp tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí kinh
phí trong dự toán chi thường xuyên cho các cơ quan, đơn vị để thực hiện Đề án
1690 và Kế hoạch này theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hướng dẫn, tổng hợp trình UBND tỉnh bố trí, phân bổ
kinh phí đầu tư công (nếu có) cho các cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Đầu
tư công và các văn bản pháp luật có liên quan để thực hiện Đề án 1690 và Kế hoạch
này.
7. Đài Phát thanh và Truyền
hình, Báo Quảng Bình và các cơ quan báo chí, truyền thông
Phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương đẩy mạnh
công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành,
cán bộ, công chức, viên chức, lao động, cộng đồng doanh nghiệp và người dân về
vai trò, ý nghĩa, nội dung của Đề án 1690 và Kế hoạch triển khai, thực hiện của
tỉnh. Kịp thời thông tin, phổ biến về các ý tưởng, sáng kiến, cách làm đột phá,
sáng tạo, các mô hình thành công của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động chuyển
đổi số.
8. Các doanh nghiệp viễn thông,
công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông,
các cơ quan, đơn vị, địa phương trong công tác thúc đẩy chuyển đổi số. Chủ động
tham gia các hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số, hỗ trợ phát triển lực lượng
nhân sự chuyển đổi số và việc sử dụng các nền tảng số quốc gia tại tỉnh; các hoạt
động tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, ý thức của xã hội về sử dụng
các nền tảng phục vụ chuyển đổi số, bảo đảm an toàn, an ninh mạng, bảo vệ thông
tin cá nhân, dữ liệu cá nhân trên môi trường mạng tại tỉnh.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc
triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát
sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động đề xuất, gửi Sở Thông
tin và/Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể CT-XH cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Đài PT&TH, Báo Quảng Bình;
- Các DN: VNPT, Viettel, Mobifone, FPT Quảng Bình;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, NC-VX, TTTH-CB;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Tân
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “KIỆN TOÀN
TỔ CHỨC BỘ MÁY, NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỪ TRUNG ƯƠNG ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Kế hoạch số 890/KH-UBND ngày 17/05/2024 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Nhiệm vụ, hoạt
động
|
Cơ quan chủ trì
tham mưu, thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Kết quả, sản phẩm
|
Thời gian thực
hiện, hoàn thành
|
1
|
Rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của các cơ quan quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về
chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Luật Công nghệ thông tin,
Luật An toàn thông tin mạng, Luật An ninh mạng, Luật Giao dịch điện tử và các
văn bản pháp luật khác có liên quan theo hướng tập trung, thống nhất một đầu
mối, có phân công, phân cấp phù hợp, cụ thể, xác định rõ nhiệm vụ do cơ quan
nhà nước chủ trì triển khai; nhiệm vụ do cơ quan nhà nước chủ trì, thuê ngoài
dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp; nhiệm vụ do cơ quan nhà nước chủ trì, huy động
sự tham gia của xã hội để triển khai
|
1.1
|
Rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ sung phù hợp Quyết
định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và
Truyền thông tỉnh Quảng Bình
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định sửa
đổi, bổ sung (nếu có)
|
Tháng 6/2024 và
thường xuyên
|
1.2
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung phù hợp Quyết định
ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng
Văn hóa và Thông tin cấp huyện
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Quyết định sửa
đổi, bổ sung (nếu có)
|
Tháng 6/2024 và
thường xuyên
|
2
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và thực
thi pháp luật về chuyển đổi số từ tỉnh đến cơ sở
|
2.1
|
Tăng cường thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại
các sở, ban, ngành; bố trí bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi
số tại cơ quan và đơn vị trực thuộc; bổ sung chức năng, nhiệm vụ và biên chế,
kiện toàn tổ chức bộ máy đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin (nếu có)
để đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ, giải pháp mới về chuyển đổi số.
|
Sở, ban, ngành
cấp tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Quyết định, văn
bản giao, phân công, danh sách nhân sự...
|
Tháng 6/2024 và
thường xuyên
|
2.2
|
Bổ sung chức năng, nhiệm vụ và kiện toàn tổ chức
bộ máy Phòng Chuyển đổi số, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc
Sở Thông tin và Truyền thông đáp ứng yêu cầu tham mưu quản lý nhà nước, triển
khai nhiệm vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định, văn
bản giao, phân công nhiệm vụ...
|
Thường xuyên
|
2.3
|
Tham mưu điều chuyển, tăng cường biên chế từ
nguồn biên chế công chức, viên chức được giao của tỉnh cho Phòng Chuyển đổi số,
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền
thông đáp ứng yêu cầu tham mưu, triển khai nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số;
quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số; vận hành và bảo đảm an toàn, an ninh
mạng cho cơ sở dữ liệu/ hệ thống thông tin, hạ tầng số, nền tảng dừng chung của
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông (đề xuất biên chế)
|
Quyết định bổ sung
biên chế
|
Thường xuyên
|
2.4
|
Tham mưu cân đối, bổ sung nguồn kinh phí kịp
thời đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số; quản lý, kết
nối và chia sẻ dữ liệu số; vận hành và bảo đảm an toàn thông tin mạng, an
ninh mạng cá cơ sở dữ liệu/hệ thống thông tin, hạ tầng số, nền tảng số dùng
chung, chuyên ngành của tỉnh
|
Sở Tài chính, Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh có cơ sở dữ liệu/ hệ thống nền
tảng số dùng chung, chuyên ngành (đề xuất kinh phí)
|
Quyết định cấp,
bổ sung nguồn kinh phí xây dựng chính sách, hoàn thiện thể chế; điều tra thống
kê; quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số; bảo trì, bảo dưỡng, vận hành cơ sở
dữ liệu/hệ thống thông tin, hạ tầng số, nền tảng số của tỉnh và bảo đảm an
toàn, an ninh mạng...
|
Thường xuyên
|
2.5
|
Bổ sung chức năng, nhiệm vụ và biên chế, kiện
toàn tổ chức bộ máy Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện để thực hiện chức
năng quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số tại huyện, thị
xã, thành phố
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Quyết định, văn
bản giao nhiệm vụ; bố trí, bổ sung biên chế...
|
Tháng 6/2024 và
thường xuyên
|
2.6
|
Chỉ đạo bố trí bộ phận hoặc cán bộ đầu mối thực
hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Quyết định, văn
bản giao, phân công, danh sách nhân sự...
|
Tháng 6/2024 và
thường xuyên
|
2.7
|
Tăng cường thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số
thuộc phạm vi quản lý của xã, phường, thị trấn; bố trí cán bộ, công chức tham
gia Mạng lưới chuyển đổi số
|
UBND xã, phường,
thị trấn
|
UBND cấp huyện;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết định, văn
bản giao, phân công, danh sách nhân sự...
|
Tháng 6/2024 và
thường xuyên
|
3
|
Xây dựng, phát triển, phổ biến, khai thác, sử dụng
các nền tảng số và bộ công cụ phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật
về chuyển đổi số
|
3.1
|
Tổ chức tiếp nhận, phổ biến, khai thác, sử dụng
các nền tảng số, bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản lý nhà
nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số (theo triển khai, hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông, các Bộ ngành Trung ương). Tham mưu xây dựng, triển
khai các nền tảng số, bộ công cụ riêng có đặc thù của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ban, ngành
cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Triển khai các
nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc và đặc thù, riêng có của
tỉnh
|
Thường xuyên
|
4
|
Nâng cao vai trò tham mưu, tư vấn, điều phối của
Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số các cấp
|
4.1
|
Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh, Ban Chỉ đạo/ Tổ
triển khai chuyển đổi số các sở, ban, ngành cấp tỉnh và địa phương cấp huyện,
xã chỉ đạo thực hiện kế hoạch hành động về chuyển đổi số của tỉnh, của sở,
ngành, địa phương, bảo đảm có kết quả sản phẩm cụ thể, đột phá và thiết thực
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo tỉnh; Ban Chỉ đạo/Tổ triển khai chuyển
đổi số sở, ban, ngành cấp tỉnh và địa phương cấp huyện, cấp xã
|
Các tổ chức,
doanh nghiệp, đơn vị liên quan
|
Ban hành, tổ chức
thực hiện Kế hoạch, Chương trình hoạt động
|
Hằng năm
|
4.2
|
Phát huy vai trò cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo
Chuyển đổi số tỉnh; chủ động tham mưu, đôn đốc, điều phối các cơ quan, đơn vị
liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ban, ngành
cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Hoạt động tham
mưu, đôn đốc, điều phối; hoạt động thực thi quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu
số; vận hành, bảo đảm an toàn thông tin các cơ sở dữ liệu/hệ thống thông tin,
hạ tầng số, nền tảng số dùng chung của tỉnh được giao
|
Thường xuyên
|
4.3
|
Phát huy vai trò cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo
Chuyển đổi số cấp huyện; chủ động tham mưu, đôn đốc, điều phối các cơ quan,
đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số của huyện,
thị xã, thành phố
|
Phòng Văn hóa
và Thông tin cấp huyện
|
Phòng, đơn vị
thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hoạt động tham
mưu, đôn đốc, điều phối
|
Thường xuyên
|
5
|
Phát triển lực lượng, nâng cao năng lực quản lý
nhà nước và thực thi pháp luật cho đội ngũ nhân lực chuyển đổi số
|
5.1
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển
đổi số, nâng cao trình độ chuyên môn và kiến thức cho cán bộ quản lý nhà nước,
chuyên trách công nghệ thông tin, chuyển đổi số, an toàn thông tin mạng 3 cấp
của tỉnh (theo chương trình của Trung ương, của tỉnh); duy trì hoạt động của
Mạng lưới chuyển đổi số, Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của tỉnh; tổ
chức các diễn đàn trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nội vụ, Sở
Tài chính; sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn; tổ chức, duy trì hoạt động, các diễn đàn trao đổi, chia sẻ kinh
nghiệm
|
Thường xuyên
|
5.2
|
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số,
nâng cao kiến thức, kỹ năng công nghệ thông tin, an toàn thông tin mạng cho
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động phù hợp với yêu cầu, nhu cầu tại
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở, ban, ngành
cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Bồi dưỡng, tập
huấn
|
Thường xuyên
|
5.3
|
Chỉ đạo, phổ biến các nền tảng học trực tuyến
để nâng cao kiến thức về chuyển đổi số, phát triển kỹ năng số cho cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động theo hướng tự học, tự kiểm tra, đánh giá
và cấp chứng chỉ, chứng nhận (theo triển khai, hướng dẫn của các Bộ, ngành
trung ương và Sở Thông tin và Truyền thông)
|
Sở, ban, ngành
cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động tự học, tự bồi dưỡng
|
Thường xuyên
|
5.4
|
Xây dựng, phát triển đội ngũ nhân lực thực hiện
nhiệm vụ chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị; tổ chức, duy trì hoạt động các đầu
mối chuyển đổi số, Tổ công nghệ số cộng đồng; tham gia các diễn đàn trao đổi,
chia sẻ kinh nghiệm về chuyển đổi số
|
Sở, ban, ngành
cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Hoạt động tuyển
dụng, bố trí, đào tạo, bồi dưỡng; tổ chức, duy trì hoạt động; tham gia trao đổi,
chia sẻ kinh nghiệm
|
Thường xuyên
|
5.5
|
Xây dựng, thực hiện chính sách thu hút, tuyển
dụng, bồi dưỡng nhân lực chuyển đổi số cho các cơ quan nhà nước hoặc thuê
chuyên gia tư vấn, thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước
theo quy định của pháp luật
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ, Sở
Tài chính
|
Hoạt động xây dựng
chính sách; thực hiện thu hút, tuyển dụng, bồi dưỡng; thuê chuyên gia ...
|
Thường xuyên
|
6
|
Thiết lập và đẩy mạnh hoạt động của Mạng lưới
chuyển đổi số từ tỉnh đến cơ sở
|
6.1
|
Thiết lập Mạng lưới chuyển đổi số tại tỉnh (kết
nối với Mạng lưới chuyển đổi số quốc gia), gồm: Sở Thông tin và Truyền thông,
Trung tâm CNTT&TT; đơn vị chuyên trách về CNTT (nếu có), bộ phận hoặc cán
bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số của các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện, bộ phận hoặc cán bộ đầu mối thực hiện
nhiệm vụ chuyển đổi số tại các cơ quan chuyên môn của UBND cấp huyện; cán bộ,
công chức được UBND cấp xã phân công tham gia Mạng lưới chuyển đổi số; các
thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng cấp xã, cấp thôn; lãnh đạo và nhân sự của
doanh nghiệp được cử tham gia Mạng lưới chuyển đổi số...
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ban, ngành
cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; doanh nghiệp nhà nước
|
Thiết lập, cập
nhật, công khai danh sách Mạng lưới
|
Tháng 5/2024 và
thường xuyên
|
6.2
|
Tổ chức giao ban Mạng lưới chuyển đổi số; các
hội thảo, hội nghị chuyên đề để cung cấp, trao đổi, cập nhật thông tin, kinh
nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ về chuyển đổi số, xây dựng Chính quyền điện tử
hướng tới Chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Thành viên Mạng
lưới
|
Giao ban, hội
thảo, hội nghị
|
Định kỳ 6 tháng
hằng năm và thường xuyên
|
6.3
|
Tăng cường trao đổi, làm việc, khảo sát và học
tập kinh nghiệm trong nước và quốc tế, đôn đốc, phối hợp thúc đẩy hoạt động
chuyển đổi số; nghiên cứu, thử nghiệm, phát triển, thúc đẩy sử dụng các nền tảng
số trong hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; thành viên Mạng lưới
|
Cơ quan, tổ chức
đơn vị liên quan
|
Hoạt động trao
đổi, làm việc, học tập, nghiên cứu, thử nghiệm...
|
Thường xuyên
|
6.4
|
Tôn vinh, nhân rộng mô hình thành công của các
tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến, cách làm đột phá, sáng tạo trong hoạt
động của Mạng lưới chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; thành viên Mạng lưới
|
Cơ quan, tổ chức
đơn vị liên quan
|
Khen thưởng, biểu
dương; phổ biến nhân rộng...
|
Hàng năm
|
7
|
Truyền thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về
vai trò, ý nghĩa, nội dung của Đề án 1690, của Mạng lưới chuyển đổi số
|
7.1
|
Tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức của
các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức, lao động, cộng đồng doanh
nghiệp và người dân về vai trò, ý nghĩa, nội dung của Đề án 1690, của Mạng lưới
chuyển đổi số, tạo khí thế thi đua sôi nổi trong thực hiện chuyển đổi số và
các nội dung của Đề án 1690.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Cơ quan báo
chí, truyền thông; tổ chức, doanh nghiệp liên quan
|
Truyền thông,
tuyên truyền, phổ biến...
|
Thường xuyên
|