Kế hoạch 873/KH-UBND về giám sát, đánh giá dự án đầu tư; kiểm tra doanh nghiệp sau đăng ký doanh nghiệp; giám sát dự án sử dụng vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài (NGO), năm 2022 do tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu | 873/KH-UBND |
Ngày ban hành | 21/02/2022 |
Ngày có hiệu lực | 21/02/2022 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Nguyễn Trúc Sơn |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Đầu tư |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 873/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 21 tháng 02 năm 2022 |
Căn cứ Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ Quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam.
Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND tỉnh) ban hành kế hoạch giám sát, đánh giá đầu tư các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài (NGO) và dự án sử dụng vốn ngoài đầu tư công; kế hoạch khảo sát, kiểm tra doanh nghiệp sau đăng ký doanh nghiệp, năm 2022 như sau:
1. Mục đích
Nhằm đảm bảo cho hoạt động đầu tư công và đầu tư ngoài ngân sách thực hiện theo quy định pháp luật, đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao, phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế xã hội và thực hiện đúng chính sách, pháp luật của Nhà nước trên lĩnh vực đầu tư.
Thông qua giám sát, đánh giá đầu tư, khảo sát, kiểm tra giúp cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư nắm thông tin và đánh giá đúng tình hình, kết quả hoạt động đầu tư, tiến độ thực hiện đầu tư và những tồn tại, khó khăn trong quá trình đầu tư để có biện pháp điều chỉnh phù hợp. Kịp thời phát hiện và ngăn chặn những sai phạm yếu kém về quản lý dự án và tiêu cực (nếu có) gây thất thoát, lãng phí vốn trong quá trình thực hiện đầu tư; xử lý những vướng mắc, phát sinh về quản lý dự án.
Tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp, chú trọng công tác kiểm tra sau đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và đơn vị trực thuộc doanh nghiệp vốn nước ngoài (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) trong việc chấp hành quy định về quản lý điều hành dự án, đăng ký doanh nghiệp, góp vốn điều lệ, ký kết hợp đồng lao động và sử dụng lao động trong doanh nghiệp, quản lý thuế, quản lý đất đai, bảo vệ môi trường; phòng cháy chữa cháy; thực hiện các chế độ bảo hiểm theo quy định. Qua đó, hướng dẫn các đơn vị thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình trong quá trình điều hành dự án, hoạt động, sản xuất kinh doanh.
Kịp thời phát hiện và xử lý kịp thời những doanh nghiệp vi phạm pháp luật về đăng ký kinh doanh và các quy định có liên quan đến đầu tư kinh doanh; đồng thời, nắm bắt tình hình hoạt động của doanh nghiệp nhằm đề xuất các giải pháp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
Giám sát chuyên đề và giám sát thường xuyên quá trình đầu tư, sau khi đăng ký doanh nghiệp; đảm bảo có sự thống nhất và phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp, tuân thủ theo quy định của pháp luật.
Phản ảnh đầy đủ, kịp thời, trung thực, khách quan các nội dung giám sát và đánh giá đầu tư, kiểm tra.
1.1. Giám sát và đánh giá tổng thể đầu tư
Đối tượng: Các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Đơn vị thực hiện: Các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, quản lý nhà nước về chuyên ngành, cơ quan đăng ký đầu tư.
Nội dung thực hiện: Thực hiện theo dõi, kiểm tra, đánh giá tổng thể đầu tư trong lĩnh vực, phạm vi quản lý và thực hiện tổng hợp báo cáo theo quy định tại Điều 81, 82, 83 và 84 Nghị định 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư.
1.2. Giám sát và đánh giá dự án đầu tư
Đối tượng: Các dự án sử dụng vốn đầu tư công (sử dụng vốn ngân sách nhà nước); các dự án sử dụng nguồn vốn khác (ngoài ngân sách) do các sở, Ban Quản lý các khu công nghiệp tham mưu cấp chủ trương đầu tư.
Đơn vị thực hiện: Các chủ đầu tư dự án, chủ sử dụng; cấp quyết định đầu tư đối với dự án đầu tư công; cơ quan đăng ký đầu tư.
Nội dung
a) Đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công:
- Đối với cấp quyết định đầu tư là các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện: Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện theo dõi, kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư theo trách nhiệm của chủ đầu tư. Tổ chức theo dõi, kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư theo trách nhiệm của người có thẩm quyền quyết định đầu tư, gồm: Xây dựng và quyết định ban hành kế hoạch giám sát, đánh giá dự án đầu tư để triển khai thực hiện; theo dõi thường xuyên đối với các dự án theo quy định; kiểm tra ít nhất 01 lần đối với các dự án có thời gian thực hiện hơn 12 tháng; kiểm tra khi điều chỉnh dự án làm thay đổi địa điểm, mục tiêu, quy mô, tăng tổng mức đầu tư. Chủ động đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo và giải quyết kịp thời các vấn đề liên quan đến giải phóng mặt bằng, sử dụng đất thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý của từng đơn vị khi có yêu cầu của các Chủ đầu tư; phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường giám sát việc thực hiện quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, đảm bảo môi trường đối với các dự án trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý.
- Chủ đầu tư: các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các Ban Quản lý dự án cấp tỉnh được giao nhiệm vụ là chủ đầu tư theo dõi, kiểm tra, đánh giá đầu tư theo trách nhiệm của chủ đầu tư theo khoản 1 Điều 51 Nghị định 29/2021/NĐ-CP. Chịu sự theo dõi, kiểm tra, đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân. Chỉ đạo các cá nhân thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư đăng tải thông tin các dự án; cập nhật số liệu giám sát, đánh giá đầu tư trên hệ thống công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư số 13/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 873/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 21 tháng 02 năm 2022 |
Căn cứ Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ Quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam.
Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND tỉnh) ban hành kế hoạch giám sát, đánh giá đầu tư các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài (NGO) và dự án sử dụng vốn ngoài đầu tư công; kế hoạch khảo sát, kiểm tra doanh nghiệp sau đăng ký doanh nghiệp, năm 2022 như sau:
1. Mục đích
Nhằm đảm bảo cho hoạt động đầu tư công và đầu tư ngoài ngân sách thực hiện theo quy định pháp luật, đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao, phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế xã hội và thực hiện đúng chính sách, pháp luật của Nhà nước trên lĩnh vực đầu tư.
Thông qua giám sát, đánh giá đầu tư, khảo sát, kiểm tra giúp cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư nắm thông tin và đánh giá đúng tình hình, kết quả hoạt động đầu tư, tiến độ thực hiện đầu tư và những tồn tại, khó khăn trong quá trình đầu tư để có biện pháp điều chỉnh phù hợp. Kịp thời phát hiện và ngăn chặn những sai phạm yếu kém về quản lý dự án và tiêu cực (nếu có) gây thất thoát, lãng phí vốn trong quá trình thực hiện đầu tư; xử lý những vướng mắc, phát sinh về quản lý dự án.
Tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp, chú trọng công tác kiểm tra sau đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và đơn vị trực thuộc doanh nghiệp vốn nước ngoài (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) trong việc chấp hành quy định về quản lý điều hành dự án, đăng ký doanh nghiệp, góp vốn điều lệ, ký kết hợp đồng lao động và sử dụng lao động trong doanh nghiệp, quản lý thuế, quản lý đất đai, bảo vệ môi trường; phòng cháy chữa cháy; thực hiện các chế độ bảo hiểm theo quy định. Qua đó, hướng dẫn các đơn vị thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình trong quá trình điều hành dự án, hoạt động, sản xuất kinh doanh.
Kịp thời phát hiện và xử lý kịp thời những doanh nghiệp vi phạm pháp luật về đăng ký kinh doanh và các quy định có liên quan đến đầu tư kinh doanh; đồng thời, nắm bắt tình hình hoạt động của doanh nghiệp nhằm đề xuất các giải pháp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
Giám sát chuyên đề và giám sát thường xuyên quá trình đầu tư, sau khi đăng ký doanh nghiệp; đảm bảo có sự thống nhất và phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp, tuân thủ theo quy định của pháp luật.
Phản ảnh đầy đủ, kịp thời, trung thực, khách quan các nội dung giám sát và đánh giá đầu tư, kiểm tra.
1.1. Giám sát và đánh giá tổng thể đầu tư
Đối tượng: Các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Đơn vị thực hiện: Các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, quản lý nhà nước về chuyên ngành, cơ quan đăng ký đầu tư.
Nội dung thực hiện: Thực hiện theo dõi, kiểm tra, đánh giá tổng thể đầu tư trong lĩnh vực, phạm vi quản lý và thực hiện tổng hợp báo cáo theo quy định tại Điều 81, 82, 83 và 84 Nghị định 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư.
1.2. Giám sát và đánh giá dự án đầu tư
Đối tượng: Các dự án sử dụng vốn đầu tư công (sử dụng vốn ngân sách nhà nước); các dự án sử dụng nguồn vốn khác (ngoài ngân sách) do các sở, Ban Quản lý các khu công nghiệp tham mưu cấp chủ trương đầu tư.
Đơn vị thực hiện: Các chủ đầu tư dự án, chủ sử dụng; cấp quyết định đầu tư đối với dự án đầu tư công; cơ quan đăng ký đầu tư.
Nội dung
a) Đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công:
- Đối với cấp quyết định đầu tư là các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện: Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện theo dõi, kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư theo trách nhiệm của chủ đầu tư. Tổ chức theo dõi, kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư theo trách nhiệm của người có thẩm quyền quyết định đầu tư, gồm: Xây dựng và quyết định ban hành kế hoạch giám sát, đánh giá dự án đầu tư để triển khai thực hiện; theo dõi thường xuyên đối với các dự án theo quy định; kiểm tra ít nhất 01 lần đối với các dự án có thời gian thực hiện hơn 12 tháng; kiểm tra khi điều chỉnh dự án làm thay đổi địa điểm, mục tiêu, quy mô, tăng tổng mức đầu tư. Chủ động đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo và giải quyết kịp thời các vấn đề liên quan đến giải phóng mặt bằng, sử dụng đất thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý của từng đơn vị khi có yêu cầu của các Chủ đầu tư; phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường giám sát việc thực hiện quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, đảm bảo môi trường đối với các dự án trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý.
- Chủ đầu tư: các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các Ban Quản lý dự án cấp tỉnh được giao nhiệm vụ là chủ đầu tư theo dõi, kiểm tra, đánh giá đầu tư theo trách nhiệm của chủ đầu tư theo khoản 1 Điều 51 Nghị định 29/2021/NĐ-CP. Chịu sự theo dõi, kiểm tra, đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân. Chỉ đạo các cá nhân thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư đăng tải thông tin các dự án; cập nhật số liệu giám sát, đánh giá đầu tư trên hệ thống công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư số 13/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Chủ sử dụng: Tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra toàn bộ quá trình khai thác, vận hành dự án và báo cáo nội thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 51 Nghị định 29/2021/NĐ-CP.
- Giám sát, đánh giá đầu tư các dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh là cấp quyết định đầu tư, cụ thể: Kiểm tra 09 dự án, theo dõi 03 dự án, nội dung thực hiện theo Điều 52 Nghị định 29/2021/NĐ-CP; Kiểm tra Chương trình mục tiêu quốc gia các huyện: Thạnh Phú, Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, Ba Tri, Giồng Trôm, Châu Thành và Bình Đại, nội dung kiểm tra theo quy chế của Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG (chi tiết danh mục dự án/đơn vị được giám sát theo phụ lục I đính kèm).
b) Đối với các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác:
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện giám sát đánh giá đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp.
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thực hiện giám sát đầu tư 15 dự án ngoài khu công nghiệp. Nội dung giám sát, đánh giá đầu tư theo điều 71 Nghị định 29/2021/NĐ-CP.
(chi tiết danh mục dự án/đơn vị giám sát theo phụ lục II đính kèm ).
2. Giám sát các dự án sử dụng vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài (NGO).
Đối tượng: các dự án sử dụng vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài (NGO) trên địa bàn tỉnh.
Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan.
Nội dung: Giám sát theo Quy chế 34/2021/QĐ-UBND ngày 01/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể:
a) Giám sát thông qua báo cáo của các chủ khoản viện trợ
Quy trình vận động, đàm phán, ký kết viện trợ; tư cách pháp nhân của bên tài trợ. Quy trình chuẩn bị, xây dựng văn kiện dự án; sự phối hợp của các sở, ngành, đơn vị có liên quan (nhất là trong quản lý tiếp nhận khoản viện trợ PCPNN và quản lý hoạt động của các tổ chức PCPNN).
Báo cáo chi tiết về quá trình triển khai thực hiện dự án (tập trung các nội dung: tổng nguồn vốn, phương thức tổ chức thực hiện, tình hình triển khai, tiến độ thực hiện, giải ngân, kết quả và hiệu quả của dự án, khó khăn…).
Việc tuân thủ các quy định trong việc tiếp nhận, triển khai thực hiện dự án viện trợ của tổ chức PCPNN (các hoạt động có bám sát văn kiện dự án được duyệt; việc tuân thủ các quy định trong tiếp xúc, làm việc với các tổ chức, cá nhân thuộc các tổ chức nước ngoài; việc tuân thủ các quy định trong tổ chức các chương trình, hội nghị, hội thảo, tập huấn,…; việc xây dựng kế hoạch hoạt động có phù hợp với văn kiện, chủ trương đã được phê duyệt,…).
Sự phối hợp của các ngành/địa phương trong việc triển khai thực hiện. Hiệu quả của dự án trên các lĩnh vực; sự tác động của dự án do tổ chức PCPNN viện trợ tại địa phương.
Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện dự án. Những đề xuất, kiến nghị (nếu có). Các nội dung chỉ đạo của cấp có thẩm quyền và kiến nghị của Đoàn kiểm tra tại các lần kiểm tra trước (nếu có).
b) Giám sát thông qua khảo sát thực tế, đối tượng thụ hưởng
Khảo sát thực tế các mô hình, công trình do dự án hỗ trợ, xây dựng; gặp gỡ một số đối tượng thụ hưởng của từng chương trình, dự án được giám sát.
c) Danh mục dự án được giám sát
Thực hiện giám sát 08 dự án do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện Bình Đại là đơn vị được giao làm chủ dự án (chi tiết danh mục dự án theo phụ lục III đính kèm).
3. Kiểm tra doanh nghiệp sau đăng ký doanh nghiệp
Đối tượng: Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và đơn vị trực thuộc doanh nghiệp vốn nước ngoài
Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan.
Nội dung: Việc tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 như kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, về thành lập doanh nghiệp, thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký người thành lập doanh nghiệp, chế độ báo cáo gửi cơ quan hành chính nhà nước về quản lý doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và các qui định khác liên quan đến quản lý doanh nghiệp. Việc chấp hành các điều kiện kinh doanh đối với ngành, nghề mà pháp luật quy định về điều kiện kinh doanh. Tuân thủ các quy định của pháp luật về sử dụng lao động, người lao động nước ngoài, các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động, trang bị an toàn lao động, vệ sinh lao động; về bảo vệ môi trường; hợp đồng thuê đất và sử dụng đất, phòng cháy chữa cháy. Tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình hoạt động, sản xuất kinh doanh.
Danh sách đơn vị được kiểm tra: Kiểm tra 50 doanh nghiệp và 18 đơn vị trực thuộc doanh nghiệp vốn nước ngoài sau đăng ký thành lập, gồm: huyện Giồng Trôm 22 doanh nghiệp và 02 đơn vị trực thuộc; huyện Mỏ Cày Nam 13 doanh nghiệp và 05 đơn vị trực thuộc; huyện Mỏ Cày Bắc 15 doanh nghiệp; Thành phố Bến Tre 11 đơn vị trực thuộc (chi tiết theo phụ lục IV đính kèm).
III. CHẾ ĐỘ, THỜI HẠN VÀ BIỂU MẪU BÁO CÁO VỀ GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ
Thực hiện theo quy định tại Điều 100 Nghị định 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ và Thông tư số 22/2015/TT -BKH ngày 28 tháng 2 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư, cụ thể:
Định kỳ 6 tháng và năm, các sở, ngành tỉnh, các Ban Quản lý dự án cấp tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và UBND cấp huyện tổng hợp, báo cáo về giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư trong phạm vi ngành, lĩnh vực gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Chủ đầu tư các dự án sử dụng vốn nhà nước báo 6 tháng và năm với cơ quan chủ quản; đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, tổng hợp; báo cáo giám sát đầu tư khi điều chỉnh dự án với người quyết định đầu tư và cơ quan đầu mối thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư thuộc cơ quan chủ quản của mình, đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Đối với các dự án nhóm A, gửi báo cáo giám sát, đánh giá đến cơ quan đầu mối thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư thuộc cơ quan chủ quản của mình, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo 6 tháng, cả năm để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh định kỳ hằng năm tổng hợp, lập báo cáo kết quả giám sát đầu tư của cộng đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Chủ đầu tư các dự án sử dụng nguồn vốn khác: báo cáo 6 tháng và cả năm với cơ quan đầu mối thực hiện giám sát đánh giá đầu tư thuộc cơ quan chủ quản và Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Các chủ đầu tư sử dụng vốn đầu tư công, vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp và các nguồn vốn khác của nhà nước chịu trách nhiệm cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin dự án vào hệ thống thông tin.
Chủ đầu tư gửi báo cáo trước khi khởi công dự án 15 ngày, báo cáo điều chỉnh dự án theo quy định.
Các sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố tổng hợp, báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10/7/2022 (đối với báo cáo 6 tháng) và ngày 10/02/2023 (đối với báo cáo năm 2022) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh gửi báo năm trước ngày 10/02/2023 (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư).
Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư về giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư trước ngày 30/7/2022 (đối với báo cáo 6 tháng) và ngày 01/3/2023 (đối với báo cáo năm); tổng hợp, báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan cấp trên.
1. Trách nhiệm các cơ quan thực hiện kế hoạch
1.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Theo dõi và tổng hợp giám sát và đánh giá tổng thể đầu tư trong phạm vi quản lý của UBND tỉnh, tham mưu dự thảo Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh theo chế độ quy định. Tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh giải quyết những vướng mắc theo thẩm quyền hoặc tham mưu kiến nghị Chính phủ và các Bộ, ngành xem xét, giải quyết các vấn đề vượt thẩm quyền nhằm đảm bảo tiến độ và hiệu quả đầu tư. Xây dựng kế hoạch thực hiện theo Phụ lục I, II, III và IV. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan để thực hiện khi cần thiết.
1.2. Ban Quản lý các Khu công nghiệp
Thực hiện theo dõi, kiểm tra, đánh giá các dự án do Ban Quản lý các Khu công nghiệp cấp giấy chứng nhận đầu tư. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định. Chủ động giải quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền; tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh giải quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh hoặc đề xuất UBND tỉnh kiến nghị Chính phủ và các bộ xem xét, giải quyết các vấn đề vượt thẩm quyền của địa phương nhằm đảm bảo tiến độ và hiệu quả đầu tư.
1.3. Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
Thực hiện theo dõi, giám sát đánh giá đầu tư các dự án do mình làm chủ đầu tư, là cấp quyết định đầu tư, tuân thủ chế độ báo cáo theo quy định. Thực hiện nghiêm việc đăng tải thông tin các dự án; cập nhật số liệu giám sát, đánh giá đầu tư trên hệ thống công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư số 13/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Chủ động giải quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền; tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh các vấn đề thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh hoặc đề xuất UBND tỉnh kiến nghị Chính phủ và các Bộ, ngành xem xét, giải quyết các vấn đề vượt thẩm quyền của địa phương nhằm đảm bảo tiến độ và hiệu quả đầu tư.
Cử người tham gia Đoàn kiểm tra, giám sát theo yêu cầu của Sở Kế hoạch và Đầu tư (nếu có).
1.4. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: Thực hiện theo dõi, báo cáo giám sát đầu tư của cộng đồng theo qui định.
Từ nguồn kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ năm 2022 đã phân bổ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất báo cáo UBND tỉnh bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn lập dự toán và quyết toán theo quy định.
Quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét theo thẩm quyền./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (VỐN TRONG NƯỚC), NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 873/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
STT |
Danh mục chương trình, dự án |
Địa điểm |
Nội dung giám sát/theo dõi |
Chủ đầu tư |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
Thực hiện giám sát đánh giá đầu tư các dự án |
|||||
1 |
Bệnh viện Đa Khoa Cù Lao Minh |
huyện Mỏ Cày Nam |
Theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Nghị định 29/2021/NĐ-CP |
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp |
Sở KH và ĐT |
|
2 |
Trường THCS Phú Túc |
huyện Châu Thành |
UBND huyện Châu Thành |
|
||
3 |
Trường Tiểu học Hòa Nghĩa B |
huyện Chợ Lách |
UBND huyện Chợ Lách |
|
||
4 |
Trường Mẫu giáo Giao Thạnh |
huyện Thạnh Phú |
UBND huyện Thạnh Phú |
|
||
5 |
Trường Tiểu học - Trung học cơ sở Phước Hiệp |
huyện Mỏ Cày Nam |
UBND huyện Mỏ Cày Nam |
|
||
6 |
Đường vào Trung tâm xã Tam Hiệp |
huyện Bình Đại |
UBND huyện Bình Đại |
|
||
7 |
Đường vào Khu tưởng niệm liệt sĩ Trần Văn Ơn (đoạn từ QL60 đến bến đò An Hóa) |
huyện Châu Thành |
UBND huyện Châu Thành |
|
||
8 |
Đường từ ngã tư Chín Dậu đến QL.60, huyện Mỏ Cày Nam |
huyện Mỏ Cày Nam |
Theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Nghị định 29/2021/NĐ-CP |
UBND huyện Mỏ Cày Nam |
Sở KH và ĐT |
|
9 |
Cầu Rạch Vong |
thành phố Bến Tre |
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông |
|
||
II |
Thực hiện kiểm tra các chương trình mục tiêu Quốc gia |
|||||
1 |
Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn huyện Thạnh Phú |
huyện Thạnh Phú |
Kiểm tra giám sát theo quy chế của Ban chỉ đạo CTMTQG |
UBND huyện Thạnh Phú và các xã trên địa bàn huyện |
Sở KH và ĐT |
|
2 |
Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn huyện Mỏ Cày Nam |
huyện Mỏ Cày Nam |
UBND huyện Mỏ Cày Nam và các xã trên địa bàn huyện |
|
||
3 |
Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn huyện Châu Thành |
huyện Châu Thành |
UBND huyện Châu Thành và các xã trên địa bàn huyện |
|
||
4 |
Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn huyện Giồng Trôm |
huyện Giồng Trôm |
UBND huyện Giồng Trôm và các xã trên địa bàn huyện |
|
||
5 |
Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn huyện Mỏ Cày Bắc |
huyện Mỏ Cày Bắc |
Kiểm tra giám sát theo quy chế của Ban chỉ đạo CTMTQG |
UBND huyện Mỏ Cày Bắc và các xã trên địa bàn huyện |
Sở KH và ĐT |
|
6 |
Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn huyện Ba Tri |
huyện Ba Tri |
UBND huyện Ba Tri và các xã trên địa bàn huyện |
|
||
7 |
Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn huyện Bình Đại |
huyện Bình Đại |
UBND huyện Bình Đại và các xã trên địa bàn huyện |
|
||
III |
Theo dõi các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
|
||||
1 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Phú Thuận |
huyện Bình Đại |
Theo quy định tại khoản 1 Điều 52 Nghị định 29/2021/NĐ-CP |
BQL phát triển hạ tầng các khu công nghiệp |
Sở KH và ĐT |
|
2 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư phục vụ khu công nghiệp Phú Thuận |
huyện Bình Đại |
|
|||
3 |
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ kêu gọi đầu tư huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2) |
huyện Châu Thành |
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ SỬ DỤNG
NGUỒN VỐN KHÁC NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 873/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
STT |
Danh mục chương trình, dự án |
Địa điểm |
Nội dung giám sát/theo dõi |
Chủ đầu tư |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I. HUYỆN BA TRI: 2 dự án |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đầu tư xưởng may An Đức |
C3, C4, C5 và C6, Cụm công nghiệp Thị trấn-An Đức, Huyện Ba Tri, Tỉnh Bến Tre. |
Đánh giá tổng thể đầu tư theo Điều 71 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP |
Công ty TNHH dệt may Dokma |
Sở KH và ĐT |
VP UBND tỉnh; Sở TN-MT; Sở CT; Sở LĐTB-XH; Sở XD; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Ba Tri |
2 |
Đầu tư xây dựng Chợ Cầu Xây thành dự án Đầu tư xây dựng chợ và chỉnh trang đô thị mới Cầu Xây, thị trấn Ba Tri, huyện Ba Tri |
các thửa đất thuộc tờ bản đồ số 03, khu phố 4, thị trấn Ba Tri, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre |
Đánh giá tổng thể đầu tư theo Điều 71 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 |
Công ty TNHH MTV đầu tư xây dựng thương mại và dịch vụ Hồng Trung |
Sở KH và ĐT |
VP UBND tỉnh; Sở TN-MT; Sở CT; Sở LĐTB-XH; Sở XD; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Ba Tri |
II. HUYỆN BÌNH ĐẠI: 3 dự án |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà máy nước sạch huyện Bình Đại |
Ấp Ao Vuông, Xã Phú Long, huyện Bình Đại |
Đánh giá tổng thể đầu tư theo Điều 71 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 |
Công ty CP Đầu tư Đại Quang Thủy |
Sở KH và ĐT |
VP UBND tỉnh; Sở TN-MT; Sở NN-PTNT; Sở LĐTB-XH; Sở XD; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Bình Đại |
2 |
Nhà máy thực phẩm Dừa Xanh |
Thửa đất số 117, tờ bản đồ số 03, ấp Long Nhơn, xã Long Hòa, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre (thuê tài sản trên đất). Diện tích thuê tài sản trên đất |
Công ty TNHH thực phẩm Dừa Xanh (Dutch Green Coconut Company B.V. (100% Hà Lan) |
VP UBND tỉnh; Sở TN-MT; Sở CT; Sở LĐTB-XH; Sở XD; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Bình Đạ |
||
3 |
Đầu tư xây dựng chợ Thừa Đức |
Thửa đất số 308, tờ bản đồ số 11, Xã Thừa Đức, Huyện Bình Đại, Tỉnh Bến Tre |
Công ty TNHH Khai thác - quản lý chợ Đồng Khởi |
VP UBND tỉnh; Sở TN-MT; Sở LĐTB-XH; Sở XD; Sở CT; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Bình Đại |
||
III. HUYỆN CHÂU THÀNH: 4 dự án |
|
|
|
|
||
1 |
Công ty TNHH Công nghiệp dừa Liên Vĩnh Xương |
Thửa đất số 351, tờ bản đồ số 11, ấp Hòa An, xã Giao Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre |
Đánh giá tổng thể đầu tư theo Điều 71 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 |
Công ty TNHH Công nghiệp dừa Liên Vĩnh Xương |
Sở KH và ĐT |
VP UBND tỉnh; Sở TN-MT; Sở LĐTB-XH; Sở CT; Sở XD; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Châu Thành |
2 |
Trại giống thủy sản Đồng Tâm-Bến Tre 1 |
Thửa đất số 70, 71, 72 và 73, thuộc tờ bản đồ số 9, ấp Phước thới, xã An Phước, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre |
Công ty cổ phần nuôi trồng thủy sản Đồng Tâm |
VP UBND tỉnh; Sở TN-MT; Sở NN-PTNT; Sở XD; Sở LĐTB- XH; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Châu Thành |
||
3 |
Khu du lịch sinh thái đất dừa |
Thửa đất số 248, thuộc tờ bản đồ số 34, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre |
Đánh giá tổng thể đầu tư theo Điều 71 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 |
Công ty TNHH MTV du lịch Đất Dừa |
Sở KH và ĐT |
VP UBND tỉnh; Sở TN-MT; Sở XD; Sở LĐTB-XH; Sở VHTT- DL; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Châu Thành |
4 |
Đầu tư nâng cấp, sửa chữa Chợ Tân Phú, xã Tân Phú, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre |
Thửa đất số 89 và 90, tờ bản đồ số 24, ấp Thuận Điền, xã An Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre |
Công ty TNHH Khai thác - quản lý chợ Đồng Khởi |
VP UBND tỉnh; Sở TN-MT; Sở XD; Sở LĐTB-XH; Sở CT; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Châu Thành |
||
IV. HUYỆN GIỒNG TRÔM: 2 dự án |
||||||
1 |
Nhà máy chế biến thực phẩm Susa Việt Nam |
Lô A, Cụm Công Nghiệp Phong Nẫm, xã Phong Nẫm, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
Đánh giá tổng thể đầu tư theo Điều 71 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 |
Công ty TNHH thực phẩm Susa Việt Nam (Jiangsu Susa Food Company Limited) |
Sở KH và ĐT |
VP UBND tỉnh; Sở TN-MT; Sở LĐTB-XH; Sở XD; Sở CT; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Giồng Trôm |
2 |
Trung tâm đào tạo cộng đồng Hiểu về Trái tim Bến Tre & Trường Tiểu học Hiểu về trái tim |
Thửa đất số 85, tờ bản đồ số 6, ấp 1, Xã Lương Hòa, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre |
Công ty cổ phần Giáo dục Hiểu về Trái tim |
|||
V. HUYỆN MỎ CÀY NAM: 1 dự án |
||||||
1 |
Đầu tư nâng cấp, sửa chữa Chợ Bình Khánh Đông, xã Bình Khánh Đông, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre |
Thửa đất số 60 và 69, tờ bản đồ số 19, ấp Phú Tây Thượng, xã Bình Khánh, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre |
Đánh giá tổng thể đầu tư theo Điều 71 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 |
Công ty TNHH Khai thác - quản lý chợ Đồng Khởi |
Sở KH và ĐT |
VP UBND tỉnh; Sở TN&MT; Sở LĐTB&XH; Sở XD; Sở CT; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Mỏ Cày Nam |
VI. HUYỆN CHỢ LÁCH: 1 dự án |
||||||
1 |
Du lịch sinh thái Phú Bình |
Thửa đất số 39 và 42 thuộc tờ bản đồ số 11, ấp Phú Bình, xã Vĩnh Bình, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre |
Đánh giá tổng thể đầu tư theo Điều 71 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 |
Công ty Cổ phần đầu tư Sài Gòn VRG |
Sở KH và ĐT |
VP UBND tỉnh; Sở TN-MT; Sở LĐTB-XH; Sở XD; Sở VHTT- DL; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Chợ Lách |
VII. HUYỆN THẠNH PHÚ: 2 dự án |
|
|
|
|
||
1 |
Nhà hàng Hương biển |
thửa đất số 176, 177 và 178, tờ bản đồ số 40 và một phần các thửa đất gồm: thửa đất số 21 và 22, tờ bản đồ số 36; thửa đất số 10 và 14, tờ bản đồ số 38, xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre |
Đánh giá tổng thể đầu tư theo Điều 71 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 |
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Du lịch Bình Long |
Sở KH và ĐT |
VP UBND tỉnh; Sở TN-MT; Sở LĐTB-XH; Sở XD; Sở VHTT- DL; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Thạnh Phú |
2 |
Thu mua, xay xát và xuất ra gạo thành phẩm |
thửa đất số 122 tờ bản đồ 14, ấp An Bình, xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre |
Hợp tác xã lúa tôm Thạnh Phú |
VP UBND tỉnh; Sở TN-MT; Sở LĐTB-XH; Sở XD; Sở CT; Cục thuế tỉnh; UBND huyện Thạnh Phú |
DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ (NGO)
KIỂM TRA NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 873/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
STT |
Danh mục chương trình, dự án |
Địa điểm |
Nội dung giám sát/theo dõi |
Chủ đầu tư |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Lắp đặt 02 hệ thống lọc mặn công nghệ RO |
Mỏ Cày Bắc và Mỏ Cày Nam |
Kiểm tra, giám sát theo Quy chế 34/2021/QĐ- UBND ngày 01/11/2021 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Công an tỉnh |
2 |
Dự án phát triển mô hình chăm sóc mắt tuyến huyện |
Huyện Chợ Lách |
Sở Y tế |
|
||
3 |
Cấp nước cho cộng đồng nhằm khắc phục hậu quả của đại dịch Covid-19 và duy trì canh tác nông nghiệp ở vựa lúa gạo Châu Á tại tỉnh Bến Tre |
Huyện Thạnh Phú |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Xây dựng, Công an tỉnh |
|
4 |
Hỗ trợ thành lập và nâng cao năng lực cho hợp tác xã |
Huyện Châu Thành |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
||
5 |
Dự án hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp qua mô hình kinh tế tập thể tại 03 huyện Chợ Lách, Bình Đại và Ba Tri |
Huyện Bình Đại |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và PTNT, Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh |
|
6 |
Chăm sóc mắt học đường mở rộng |
Thành phố Bến tre và huyện Giồng Trôm |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Y tế, Công an tỉnh |
|
7 |
Xây dựng mới trường Tiểu học Trịnh Viết Bàng |
Huyện Bình Đại |
UBND huyện Bình Đại |
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Xây dựng, Sở Giáo dục và Đào tạo, Công an tỉnh |
|
8 |
Xây dựng nhà tình thương cho gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn tỉnh Bến Tre |
Huyện Bình Đại |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Xây dựng, Công an tỉnh |
DANH MỤC KIỂM TRA DOANH NGHIỆP SAU ĐĂNG KÝ KINH DOANH,
NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 873/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
TT |
Tên doanh nghiệp |
Địa chỉ trụ sở chính |
Ngành nghề KD chính |
Ngành nghề KD |
Loại hình DN |
A. DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH: 50 DOANH NGHIỆP |
|
|
|||
I |
HUYỆN GIỒNG TRÔM: 22 DOANH NGHIỆP |
|
|
|
|
1 |
CÔNG TY TNHH TMDV GIA THỊNH GARMENT |
Số 753, khu phố 3, Thị Trấn Giồng Trôm, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1410: May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú) |
4511: Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác, 1391: Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác, 1392: Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục), 1399: Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu |
CTY TNHH 2TV |
2 |
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐỒNG TÂM FURNITURE |
Thửa đất số 25, tờ bản đồ số 15, ấp Kinh Trong, Xã Bình Hoà, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
3100: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế |
4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình, 4662: Bán buôn kim loại và quặng kim loại, 7410: Hoạt động thiết kế chuyên dụng, 1610: Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ |
CTY TNHH 1TV |
3 |
CÔNG TY TNHH QUÂN QUÝ COCONUT |
Thửa đất số 74, tờ bản đồ số 13, ấp Kinh Trong, Xã Bình Hoà, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1629: Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện |
4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống, 4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình, 4663: Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, 4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu |
CTY TNHH 2TV |
4 |
CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM CHAY HƯƠNG VỊ |
Thửa đất số 262, tờ bản đồ số 13, ấp 6, Xã Bình Thành, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1075: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn |
4632: Bán buôn thực phẩm, 4633: Bán buôn đồ uống, 8292: Dịch vụ đóng gói, 1030: Chế biến và bảo quản rau quả |
CTY TNHH 1TV |
5 |
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ BÁCH HỮU |
Thửa đất số 66, tờ bản đồ số 12, Ấp 6, Xã Bình Thành, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
2511: Sản xuất các cấu kiện kim loại |
4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình, 4659: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác, 4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu, 7211: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên |
Công ty cổ phần |
6 |
CÔNG TY TNHH MAY HUỲNH THẢO |
Số 219, Đường K20, ấp Bình Long, Xã Châu Bình, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1410: May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú) |
4641: Bán buôn vải, hàng may mặc, giày dép, 4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình, 4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu, 1311: Sản xuất sợi |
CTY TNHH 1TV |
7 |
CÔNG TY TNHH ABS HOME VIỆT NAM |
Thửa đất số 41, tờ bản đồ số 26, ấp Phú Tân, Xã Châu Hòa, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1393: Sản xuất thảm, chăn, đệm |
1392: Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục), 1393: Sản xuất thảm, chăn, đệm, 1512: Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự, sản xuất yên đệm |
CTY TNHH 1TV |
8 |
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XUẤT NHẬP KHẨU EMB THÚY AN |
Số 382, ấp 4, Xã Lương Phú, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1410: May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú) |
4641: Bán buôn vải, hàng may mặc, giày dép, 4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình, 1391: Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác, 1392: Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục) |
CTY TNHH 1TV |
9 |
CÔNG TY TNHH TỔNG HỢP SẢN XUẤT NỆM HỒNG PHÁT |
Số 94, ấp Đồng Nhơn, Xã Lương Quới, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
2219: Sản xuất sản phẩm khác từ cao su |
4641: Bán buôn vải, hàng may mặc, giày dép, 4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình, 4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu, 1393: Sản xuất thảm, chăn, đệm |
CTY TNHH 1TV |
10 |
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HỒNG THỊNH COCONUT |
Ấp 1 (thửa đất số 361, tờ bản đồ số 11), Xã Lương Quới, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
2030: Sản xuất sợi nhân tạo |
4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống, 4663: Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, 4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu, 2030: Sản xuất sợi nhân tạo |
CTY TNHH 2TV |
11 |
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT HỦ TIẾU THANH TÂM |
Số 204, ấp Nghĩa Huấn, Xã Mỹ Thạnh, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1079: Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu |
4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống, 4631: Bán buôn gạo, lúa mỳ, hạt ngũ cốc khác, bột mỳ, 4632: Bán buôn thực phẩm, 4659: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác |
CTY TNHH 1TV |
12 |
CÔNG TY TNHH DOANH NGHIỆP XÃ HỘI NÔNG TRẠI THẢNH THƠI |
Ấp 5 (thửa đất số 511, tờ bản đồ số 05), Xã Mỹ Thạnh, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
2023: Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh |
8552: Giáo dục văn hóa nghệ thuật, 2023: Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh, 5510: Dịch vụ lưu trú ngắn ngày |
CTY TNHH 1TV |
13 |
CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM SUSA VIỆT NAM |
Lô A, Cụm Công nghiệp Phong Nẫm, Xã Phong Nẫm, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1030: Chế biến và bảo quản rau quả |
1030: Chế biến và bảo quản rau quả, 1079: Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu |
CTY TNHH 1TV |
14 |
CÔNG TY TNHH MTV SX TMDV XNK BẾN TRE PHONG NẪM |
Lô E, lô F1, Cụm công nghiệp Phong Nẫm, Xã Phong Nẫm, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1050: Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa |
4610: Đại lý, môi giới, đấu giá hàng hóa, 4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống, 4632: Bán buôn thực phẩm, 4662: Bán buôn kim loại và quặng kim loại |
CTY TNHH 1TV |
15 |
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN MAY MẶC PHƯỚC LONG |
Tờ bản đồ số 03, thửa 93, ấp Mỹ Thạnh, Xã Phước Long, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1410: May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú) |
1410: May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú), 3511: Sản xuất điện, 3512: Truyền tải và phân phối điện, 4771: Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh |
CTY TNHH 1TV |
16 |
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỪA SANG TUYỀN |
Thửa đất số 439, tờ bản đồ số 18, ấp 7, Xã Sơn Phú, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1629: Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện |
4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống, 4632: Bán buôn thực phẩm, 4633: Bán buôn đồ uống, 4661: Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan |
CTY TNHH 1TV |
17 |
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỪA HỮU CƠ |
Số 385, ấp 3, Xã Sơn Phú, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1629: Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện |
4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống, 4632: Bán buôn thực phẩm, 4633: Bán buôn đồ uống, 4661: Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan |
CTY TNHH 1TV |
18 |
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỪA SANG THỊNH |
Thửa đất số 439, tờ bản đồ số 18, ấp 7, Xã Sơn Phú, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1629: Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện |
4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống, 4632: Bán buôn thực phẩm, 4633: Bán buôn đồ uống, 4641: Bán buôn vải, hàng may mặc, giày dép |
CTY TNHH 1TV |
19 |
CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU TRUNG VIỆT THÁI |
Thửa đất số 145, tờ bản đồ số 03, ấp 2, Xã Sơn Phú, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1030: Chế biến và bảo quản rau quả |
4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống, 4632: Bán buôn thực phẩm, 4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu, 1030: Chế biến và bảo quản rau quả |
CTY TNHH 2TV |
20 |
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRƯƠNG NHÂN |
Số 385, tổ NDTQ số 4, ấp 9, Xã Tân Lợi Thạnh, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1040: Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật |
4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống, 4632: Bán buôn thực phẩm, 4633: Bán buôn đồ uống, 4661: Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan |
CTY TNHH 1TV |
21 |
CÔNG TY TNHH MT NAM THÁI DƯƠNG |
Ấp Tân Phước (thửa đất số 281,328,330; tờ bản đồ số 27, Xã Tân Thanh, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
3821: Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại |
4632: Bán buôn thực phẩm, 0322:Nuôi trồng thủy sản nội địa, 7710: Cho thuê xe có động cơ, 2012: Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ |
CTY TNHH 2TV |
22 |
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT KHẨU DỪA THIỆN HƯƠNG |
Thửa đất số 227, tờ bản đồ số 07, ấp 3, Xã Thạnh Phú Đông, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1629: Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện |
4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống, 4632: Bán buôn thực phẩm, 4633: Bán buôn đồ uống, 4661: Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan |
CTY TNHH 1TV |
II |
HUYỆN MỎ CÀY NAM: 13 DOANH NGHIỆP |
|
|
|
|
23 |
CÔNG TY TNHH FUNNY FRUIT |
Thửa đất số 44, tờ bản đồ số 12, ấp 4, Thị Trấn Mỏ Cày, Huyện Mỏ Cày Nam, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1073: Sản xuất ca cao, sôcôla và bánh kẹo |
4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống, 4632: Bán buôn thực phẩm, 4661: Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan, 4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu |
CTY TNHH 1TV |
24 |
CÔNG TY TNHH DỪA HẢO HIỀN |
Thửa đất số 539+554+556; tờ bản đồ số 09, ấp Tân Viên, Xã Thành Thới B, Huyện Mỏ Cày Nam, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
2030: Sản xuất sợi nhân tạo |
4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống, 4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu, 2030: Sản xuất sợi nhân tạo, 4933: Vận tải hàng hóa bằng đường bộ |
CTY TNHH 1TV |
25 |
CÔNG TY TNHH MINH MY MY |
Thửa đất số 41, tờ bản đồ số 02, ấp Vĩnh Khánh, Xã An Thạnh, Huyện Mỏ Cày Nam, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1104: Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng |
4610: Đại lý, môi giới, đấu giá hàng hóa, 4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống, 4632: Bán buôn thực phẩm, 4633: Bán buôn đồ uống |
CTY TNHH 1TV |
26 |
CTY TNHH 1TV MAY MẶC LONG DƯƠNG |
Số thửa đất 424, tờ bản đồ số 07, ấp Minh Nghĩa, Xã Ngãi Đăng, Huyện Mỏ Cày Nam, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1410: May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú) |
1410: May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú) |
CTY TNHH 1TV |
27 |
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT & THƯƠNG MẠI GOLD FEED |
Thửa đất số 134, tờ bản đồ số 2, Ấp Phước Điền , Xã Bình Khánh, Huyện Mỏ Cày Nam, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1080: Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản |
4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống, 4631: Bán buôn gạo, lúa mỳ, hạt ngũ cốc khác, bột mỳ, 4632: Bán buôn thực phẩm, 4653: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp |
CTY TNHH 1TV |
28 |
CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU CHẬU XƠ DỪA TIẾN THÀNH |
Số 06, ấp An Trạch Tây, Xã Thành Thới B, Huyện Mỏ Cày Nam, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1629: Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện |
4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống, 4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu, 1629: Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện, 4933: Vận tải hàng hóa bằng đường bộ |
CTY TNHH 1TV |
29 |
CÔNG TY TNHH SUBWAY |
Số 67B1, khu phố 7, Thị Trấn Mỏ Cày, Huyện Mỏ Cày Nam, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1399: Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu |
1399: Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu |
CTY TNHH 1TV |
30 |
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT MUA BÁN XUẤT NHẬP KHẨU CÁC SẢN PHẨM DỪA PHÁT ĐẠT |
Thửa đất số 182, tờ bản đồ số 14, ấp Tân Điền, Xã Thành Thới B, Huyện Mỏ Cày Nam, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
2030: Sản xuất sợi nhân tạo |
4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống, 4632: Bán buôn thực phẩm, 4661: Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan, 4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu |
CTY TNHH 1TV |
31 |
CÔNG TY TNHH PHÂN BÓN HỮU CƠ ĐẤT VIỆT |
Thửa đất số 3055, tờ bản đồ số 02, ấp Tân Hậu 2, Xã Tân Trung, Huyện Mỏ Cày Nam, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
2012: Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ |
4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu, 8292: Dịch vụ đóng gói, 2012: Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ, 4773: Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh |
CTY TNHH 1TV |
32 |
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT STAR |
Số 342, quốc lộ 60, tổ 14, ấp Tân Điền, Xã Thành Thới B, Huyện Mỏ Cày Nam, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1030: Chế biến và bảo quản rau quả |
4322: Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí, 4329: Lắp đặt hệ thống xây dựng khác, 4330: Hoàn thiện công trình xây dựng, 4390: Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác |
CTY TNHH 2TV |
33 |
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỀN PHÁT |
Số 233, ấp Tân Ngãi, Xã Tân Trung, Huyện Mỏ Cày Nam, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
3100: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế |
4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình, 4663: Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, 3100: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế |
CTY TNHH 2TV |
34 |
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU NGUYÊN TIẾN PHÁT |
Số 233, ấp Thới Hòa, Xã Thành Thới A, Huyện Mỏ Cày Nam, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
2220: Sản xuất sản phẩm từ plastic |
4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống, 4632: Bán buôn thực phẩm, 4641: Bán buôn vải, hàng may mặc, giày dép, 4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu |
CTY TNHH 2TV |
35 |
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT BICONUT BẾN TRE |
Ấp Tân Điền (thửa đất số 352, tờ bản đồ số 14), Xã Thành Thới B, Huyện Mỏ Cày Nam, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1030: Chế biến và bảo quản rau quả |
4620:Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống,4632:Bán buôn thực phẩm, 4722: Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh, 1030: Chế biến và bảo quản rau quả |
Công ty cổ phần |
III |
HUYỆN MỎ CÀY BẮC: 15 DOANH NGHIỆP |
|
|
|
|
36 |
CÔNG TY TNHH DỪA LỢI |
Thửa đất số 96, tờ bản đồ số 24, ấp Thanh Sơn 2, Xã Thanh Tân, Huyện Mỏ Cày Bắc, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1629: Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện |
4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống, 4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình, 4659: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác, 4663: Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng |
CTY TNHH 1TV |
37 |
CÔNG TY TNHH DỪA NHI NHÂN |
Số 02, ấp Thanh Sơn 2, Xã Thanh Tân, Huyện Mỏ Cày Bắc, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1030: Chế biến và bảo quản rau quả |
4610: Đại lý, môi giới, đấu giá hàng hóa, 4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống, 4631: Bán buôn gạo, lúa mỳ, hạt ngũ cốc khác, bột mỳ, 4632 : Bán buôn thực phẩm |
CTY TNHH 1TV |
38 |
CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN THỰC PHẨM DỪA THIÊN BẾN TRE VIỆT NAM |
Ấp Thanh Sơn 1 (thửa đất số 17, tờ bản đồ số 30; thửa đất số 243, tờ bản đồ số 30; thửa đất số 29, tờ bản đồ số 30; thửa đất số 248, tờ bản đồ số 28; thửa đất số 244, tờ bản đồ số 30; thửa đất số 28, tờ bản đồ số 30), Xã Thanh Tân, Huyện Mỏ Cày Bắc, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1079: Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu |
4632: Bán buôn thực phẩm, 4633: Bán buôn đồ uống, 1030: Chế biến và bảo quản rau quả, 1071: Sản xuất các loại bánh từ bột |
CTY TNHH 1TV |
39 |
CÔNG TY TNHH MAY MẶC HUỲNH ANH KHOA |
ấp Thanh Sơn 3 (thửa đất số 96, tờ bản đồ số 21), Xã Thanh Tân, Huyện Mỏ Cày Bắc, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1410: May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú) |
4641: Bán buôn vải, hàng may mặc, giày dép, 4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình, 4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu, 1311: Sản xuất sợi |
CTY TNHH 1TV |
40 |
CÔNG TY TNHH BÊ TÔNG KIỀU LAN |
Thửa đất số 81, tờ bản đồ số 23, ấp Tân Thông 1, Xã Thanh Tân, Huyện Mỏ Cày Bắc, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
2395: Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao |
4322: Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí, 4329: Lắp đặt hệ thống xây dựng khác, 4330: Hoàn thiện công trình xây dựng, 4390: Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác |
CTY TNHH 2TV |
41 |
CÔNG TY TNHH XNK QUÊ DỪA |
Thửa đất số 4, tờ bản đồ 28, ấp Thanh Sơn 2, Xã Thanh Tân, Huyện Mỏ Cày Bắc, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1030: Chế biến và bảo quản rau quả |
4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống, 4632: Bán buôn thực phẩm, 4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình, 1030: Chế biến và bảo quản rau quả |
CTY TNHH 2TV |
42 |
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KING FASHION |
122/13, ấp Thanh Sơn 3, Xã Thanh Tân, Huyện Mỏ Cày Bắc, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1410: May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú) |
4641: Bán buôn vải, hàng may mặc, giày dép, 4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình, 4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu, 1311: Sản xuất sợi |
Công ty cổ phần |
43 |
CÔNG TY TNHH TRUNG KING |
ấp Đông Trị (thửa đất số 16, tờ bản đồ số 2), Xã Thành An, Huyện Mỏ Cày Bắc, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1410: May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú) |
4641: Bán buôn vải, hàng may mặc, giày dép, 4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình, 4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu, 1311: Sản xuất sợi |
CTY TNHH 1TV |
44 |
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MEKONG COCO |
157 ấp Thanh Tây, Xã Tân Thanh Tây, Huyện Mỏ Cày Bắc, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1020: Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản |
4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống, 4632: Bán buôn thực phẩm, 4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình, 4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu |
CTY TNHH 1TV |
45 |
CÔNG TY TNHH SPRING VINA BẾN TRE |
171A, ấp Thanh Bình 1, Xã Tân Thành Bình, Huyện Mỏ Cày Bắc, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1410: May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú) |
4641: Bán buôn vải, hàng may mặc, giày dép, 4659: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác, 1410 May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú), 4933: Vận tải hàng hóa bằng đường bộ |
CTY TNHH 1TV |
46 |
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ PHAN TUẤN KIỆT |
Số 129, ấp Tân Long 2, Xã Tân Thành Bình, Huyện Mỏ Cày Bắc, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1020: Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản |
4632: Bán buôn thực phẩm, 4722: Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh, 1020: Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản |
CTY TNHH 1TV |
47 |
CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTERLINK VINA |
ấp Tân Long 2 (thửa đất số 765, tờ bản đồ số 8), Xã Tân Thành Bình, Huyện Mỏ Cày Bắc, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1410: May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú) |
1392: Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục), 1410: May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú), 1420: Sản xuất sản phẩm từ da lông thú, 1430: Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc |
CTY TNHH 1TV |
48 |
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI LÊ TẤN TÀI |
Số 85, ấp Tích Khánh, Xã Khánh Thạnh Tân, Huyện Mỏ Cày Bắc, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
3100: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế |
4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình, 4663: Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, 1610: Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ, 1621: Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác |
CTY TNHH 1TV |
49 |
CTY TNHH 1TV MAY MẶC MINH NGỌC BẾN TRE |
Số 12, ấp Hòa Hưng, Xã Hòa Lộc, Huyện Mỏ Cày Bắc, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1410: May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú) |
4641: Bán buôn vải, hàng may mặc, giày dép, 1410: May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú), 4933: Vận tải hàng hóa bằng đường bộ |
CTY TNHH 1TV |
50 |
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NGUYỄN HUY NAM |
Thửa đất số 06, tờ bản đồ số 18, ấp Hòa Hưng, Xã Hòa Lộc, Huyện Mỏ Cày Bắc, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
3290: Sản xuất khác chưa được phân vào đâu |
4641: Bán buôn vải, hàng may mặc, giày dép, 4662: Bán buôn kim loại và quặng kim loại, 4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu, 1393: Sản xuất thảm, chăn, đệm |
CTY TNHH 1TV |
B |
ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC DOANH NGHIỆP VỐN NƯỚC NGOÀI: 18 ĐƠN VỊ |
||||
I. |
HUYỆN GIỒNG TRÔM: 02 ĐƠN VỊ |
|
|
|
|
1 |
ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH HUYỆN GIỒNG TRÔM - CÔNG TY TNHH NIN SING LOGISTICS |
Số 306 , Tổ 16 , Ấp 2, Xã Hưng Nhượng, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
5310: Bưu chính |
5210: Kho bãi và lưu giữ hàng hóa, 5310: Bưu chính |
Địa điểm kinh doanh |
2 |
ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH TẠI BẾN TRE (GIỒNG TRÔM) - CÔNG TY TNHH SHOPEE EXPRESS |
Thửa đất số 49, tờ bản đồ số 79, Khu phố 1 Đường tránh thị trấn, Thị Trấn Giồng Trôm, Huyện Giồng Trôm, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
5310: Bưu chính |
4322: Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hòa không khí, 5210: Kho bãi và lưu giữ hàng hóa, 5229: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải, 5310: Bưu chính |
Địa điểm kinh doanh |
II THÀNH PHỐ BẾN TRE: 11 ĐƠN VỊ
3 |
CHI NHÁNH BẾN TRE 1 - CÔNG TY TNHH SRISAWAD VIỆT NAM |
609B14 Nguyễn Thị Định, khu phố 3, Phường Phú Khương, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
6492: Hoạt động cấp tín dụng khác |
4663: Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, 4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu, 4711: Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp, 4721: Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh |
Chi nhánh |
4 |
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH YAKULT VIỆT NAM TẠI TỈNH BẾN TRE |
Số 474C đường số 4, khu phố 3, Phường 7, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1079: Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu |
1050: Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa, 1079: Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu |
Chi nhánh |
5 |
ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH - KHO BÁN BUÔN BẾN TRE - CÔNG TY TNHH NIN SING LOGISTICS |
437C, Đường số 7, Khu phố 3, Phường 7, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
4690: Bán buôn tổng hợp |
4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu, 4641: Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép, 4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình, 4610: Đại lý, môi giới, đấu giá hàng hóa |
Địa điểm kinh doanh |
6 |
ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH 22 - CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI QSR VIỆT NAM - CỬA HÀNG DAIRY QUEEN |
Tầng 2, Siêu thị Co.op Mart Bến Tre, số 26A Trần Quốc Tuấn, Phường 4, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
5610: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động |
5610: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động, 1050: Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa, 1071: Sản xuất các loại bánh từ bột, 1075: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn |
Địa điểm kinh doanh |
7 |
ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH BẾN TRE - CÔNG TY CỔ PHẦN VINACAPITAL VIỆT NAM |
Số 196B1, Đường Nguyễn Văn Tư, Khu phố 2, Phường 7, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
5310: Bưu chính |
5210: Kho bãi và lưu giữ hàng hóa, 5229: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải, 5310: Bưu chính, 5320: Chuyển phát |
Địa điểm kinh doanh |
8 |
ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH CÔNG TY TNHH JOLLIBEE VIỆT NAM - JOLLIBEE TRẦN QUỐC TUẤN |
19/2, đường Trần Quốc Tuấn, khu phố 2, Phường 4, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
5610: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động |
5610: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động |
Địa điểm kinh doanh |
9 |
CÔNG TY TNHH KERRY EXPRESS (VIỆT NAM) - VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẠI BẾN TRE |
Thửa đất số 311, Tờ bản đồ số 37, Quốc lộ 60 Khu phố 1, Phường Phú Tân, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
-- |
|
Văn phòng đại diện |
10 |
CÔNG TY TNHH KERRY EXPRESS (VIỆT NAM) - VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẠI BẾN TRE |
Thửa đất số 311, Tờ bản đồ số 37, Quốc lộ 60 Khu phố 1, Phường Phú Tân, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
-- |
|
Văn phòng đại diện |
11 |
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN THÀNH PHỐ BẾN TRE - CÔNG TY TNHH NIN SING LOGISTICS |
Số 100A , Khu phố 2, Phường Phú Tân, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
-- |
|
Văn phòng đại diện |
12 |
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CÔNG TY CỔ PHẦN VINACAPITAL VIỆT NAM TẠI BẾN TRE |
121A8, đường Nguyễn Thị Định, khu phố 2, Phường Phú Tân, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
-- |
|
Văn phòng đại diện |
13 |
ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH TẠI BẾN TRE - CÔNG TY TNHH SHOPEE EXPRESS |
Thửa đất 108, tờ bản đồ số 24, Khu phố 2, Phường Phú Tân, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
5310: Bưu chính |
4322: Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí, 5210: Kho bãi và lưu giữ hàng hóa, 5229: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải, 5310: Bưu chính |
Địa điểm kinh doanh |
III |
HUYỆN MỎ CÀY NAM: 05 ĐƠN VỊ |
||||
14 |
ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH TẠI BẾN TRE (THỊ TRẤN MỎ CÀY)- CÔNG TY TNHH SHOPEE EXPRESS |
Thửa đất số 56, tờ bản đồ số 49, Khu phố 4, Thị Trấn Mỏ Cày, Huyện Mỏ Cày Nam, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
5310: Bưu chính |
4322: Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí, 5210: Kho bãi và lưu giữ hàng hóa, 5229: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải, 5310: Bưu chính |
Địa điểm kinh doanh |
15 |
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN HUYỆN MỎ CÀY NAM - CÔNG TY TNHH NIN SING LOGISTICS |
Số 2318 , Tổ 2 , Ấp An Nhơn 1, Xã Đa Phước Hội, Huyện Mỏ Cày Nam, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
-- |
|
Văn phòng đại diện |
16 |
ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH 2 - CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT WAKABA |
Ấp An Nhơn 1 (Thửa đất số 58 & 59, Tờ bản đồ số 17), Xã Đa Phước Hội, Huyện Mỏ Cày Nam, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1030: Chế biến và bảo quản rau quả |
4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống,4641: Bán buôn vải, hàng may mặc, giày dép,4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình,1030: Chế biến và bảo quản rau quả |
Địa điểm kinh doanh |
17 |
ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT WAKABA |
Ấp An Nhơn 2 (thửa đất số 2045, Tờ bản đồ số 04), Xã Đa Phước Hội, Huyện Mỏ Cày Nam, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
1030: Chế biến và bảo quản rau quả |
4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống, 4641: Bán buôn vải, hàng may mặc, giày dép, 4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình,1030: Chế biến và bảo quản rau quả |
Địa điểm kinh doanh |
18 |
ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH MỎ CÀY NAM - CÔNG TY CỔ PHẦN VINACAPITAL VIỆT NAM |
Thửa đất số 210, tờ bản đồ số 54, Khu phố 3, Thị Trấn Mỏ Cày, Huyện Mỏ Cày Nam, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam |
5310: Bưu chính |
5210: Kho bãi và lưu giữ hàng hóa, 5229: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải, 5310: Bưu chính, 5320: Chuyển phát |
Địa điểm kinh doanh |