KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC SỞ HỮU 100% VỐN ĐIỀU LỆ
Thực hiện Quyết định số 352/QĐ-TTg ngày 10 tháng
3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về thí điểm kiểm kê và đánh giá lại tài sản
và vốn của một số doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ;
Căn cứ hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường
tại công văn số 2354/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 29 tháng 6 năm 2011;
Để đảm bảo hiệu quả và thời gian kiểm kê và đánh
giá tình hình sử dụng đất của một số doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn
điều lệ theo quy định của Chính phủ. UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai
trên địa bàn tỉnh như sau:
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích: Nhằm đánh giá đúng thực trạng tình
hình quản lý, sử dụng đất của các doanh nghiệp và đề xuất các biện pháp tăng cường
quản lý đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đối với quỹ đất đã giao cho các
doanh nghiệp.
2. Yêu cầu: Kết quả kiểm kê của các doanh nghiệp
phải phản ánh đúng hiện trạng đang quản lý, sử dụng của doanh nghiệp; nguồn gốc
sử dụng đất và tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai; tình trạng
tranh chấp và việc chấp hành Luật Đất đai trong quá trình sử dụng đất.
II. Phạm vi: Các
doanh nghiệp quản lý thuộc địa phương quản lý hoặc doanh nghiệp thuộc các Bộ,
ngành đóng trên địa bàn để thí điểm kiểm kê và đánh giá tài sản và vốn.
III. Thời điểm kiểm kê và thời
hạn hoàn thành
1. Thời điểm kiểm kê là 0 giờ ngày 01 tháng 7
năm 2011.
2. Thời hạn hoàn thành:
a) Các doanh nghiệp thuộc đối tượng kiểm kê phải
hoàn thành việc tự kê khai và báo cáo UBND tỉnh, Sở Tài nguyên Môi trường trước
ngày 30/11/2011;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm
tổng hợp tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng báo cáo gửi Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên và Môi trường trước ngày 01 tháng 01 năm 2012.
IV. Nội dung kiểm kê và
phương pháp xác định giá đất
4.1. Nội dung kiểm kê diện tích đất
4.1.1. Nhóm thông tin pháp nhân:
a) Tên doanh nghiệp sử dụng đất;
b) Địa chỉ của Doanh nghiệp (theo địa chỉ trụ sở
chính);
c) Số, ngày, tháng, năm thành lập hoặc đăng ký
kinh doanh.
4.1.2. Nhóm thông tin về tình hình sử dụng đất:
a) Diện tích đất theo hiện trạng đang sử dụng và
diện tích theo Quyết định giao đất hoặc cho thuê đất hoặc nhận chuyển quyền đối
với từng thửa đất, khu đất;
b) Diện tích đang sử dụng đúng mục đích theo quyết
định giao hoặc hợp đồng thuê đất;
c) Diện tích đang sử dụng vào mục đích khác;
d) Diện tích đang cho thuê, cho mượn;
đ) Diện tích đang góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
e) Diện tích đang thế chấp bằng quyền sử dụng đất;
g) Diện tích đang tranh chấp;
h) Diện tích đang bị lấn, chiếm;
i) Diện tích còn để đất hoang hoá chưa đưa vào sử
dụng;
4.1.3. Nhóm thông tin về nguồn gốc sử dụng đất:
a) Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất:
b) Nhận chuyển quyền sử dụng đất;
c) Nhận chuyển nhượng dự án có sử dụng đất;
d) Lấn chiếm đất đai;
đ) Nguồn gốc khác.
4.1.4. Nhóm thông tin về hình thức sử dụng đất:
a) Được Nhà nước giao đất không thu tiền;
b) Được Nhà nước giao đất có thu tiền;
c) Được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm;
d) Được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê một
lần;
đ) Chưa xác định hình thức sử dụng đất.
4.1.5. Nhóm thông tin về giấy tờ có liên quan đến
tình hình quản lý, sử dụng đất của tổ chức:
a) Đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng gắn liền với đất.
b) Có giấy tờ khác về nguồn gốc: Quyết định giao
đất, cho thuê đất, hợp đồng thuê đất, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
hợp đồng thuê lại đất, vv…
4.1.6. Nhóm thông tin về tình hình thực hiện
nghĩa vụ tài chính về đất đai:
a) Trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền:
Số tiền đã nộp và số tiền còn nợ (nếu có)
b) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền
thuê hàng năm: Số năm đã nộp và số tiền thuê đã nộp; số năm chưa nộp và tổng số
tiền thuê còn nợ (nếu có);
c) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất đã trả
tiền thuê một lần: Số tiền đã nộp và số tiền còn nộ (Nếu có);
đ) Lệ phí trước bạ: Số tiền đã nộp và số tiền
còn nợ (nếu có);
đ) Nguồn gốc tiền đã nộp: Ngân sách nhà nước cấp
hay vốn tự có của doanh nghiệp.
4.1.7. Nhóm thông tin về giá trị quyền sử dụng đất
của doanh nghiệp:
a) Giá đất;
b) Tổng giá trị quyền sử dụng đất;
c) Số tiền thu từ nguồn cho thuê đất.
4.2. Phương pháp xác định giá đất.
Giá đất được xác định theo bảng giá đất do UBND
tỉnh ban hành và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 năm 2011 nơi doanh nghiệp
sử dụng đất.
V. Đối tượng và phương pháp
thực hiện kiểm kê:
1. Đối tượng kiểm kê: Các đơn vị thí điểm:
Công ty xăng dầu Hà Giang, Công ty Điện lực Hà Giang; Công ty TNHH 1 thành viên
cấp thoát nước Hà Giang; các doanh nghiệp còn lại tự kiểm kê và nộp kết quả về
Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Phương pháp thực hiện
2.1. Các doanh nghiệp thuộc đối tượng kiểm kê tự
kiểm tra rà soát lại tình hình sử dụng đất của doanh nghiệp và kê khai tình
hình sử dụng đất theo mẫu số 01/KKĐDN. Kết quả kê khai lập thành 02 bản, 01 bản
nộp cho Bộ, ngành chủ quản, 01 bản nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất
để tổng hợp, trường hợp doanh nghiệp do địa phương quản lý thì nộp 01 bản cho Sở
Tài nguyên và Môi trường có đất.
Việc kê khai tình hình sử dụng đất của doanh
nghiệp phải thống nhất với kết quả đo đạc, kê khai diện tích hiện trạng sử dụng
đất của doanh nghiệp theo Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 14/12/2007 của Thủ tướng
Chính phủ. Trường hợp hiện trạng sử dụng đất dã thay đổi so với kết quả đo đạc,
kê khai theo Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg thì kê khai theo đúng hiện trạng sử dụng
đất đã thay đổi.
Trường hợp doanh nghiệp chưa có hoặc không còn
lưu giữ bản vẽ thửa đất, khu đất của doanh nghiệp thì liên hệ với Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để được cung cấp
hoặc hướng dẫn lập bản vẽ thửa đất.
2.2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm
kiểm tra, tổng hợp kết quả kiểm kê đối với tất cả các doanh nghiệp đang sử dụng
đất ở địa phương (kể cả các doanh nghiệp do Bộ, ngành trung ương quản lý) và
xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê báo cáo UBND tỉnh, báo cáo Bộ Tài chính để tổng
hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ đồng thời gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường để
theo dõi, quản lý. Hồ sơ báo cáo gồm có:
a) Báo cáo kết quả kiểm kê diện tích đất của các
doanh nghiệp ở địa phương. Báo cáo bao gồm các nội dung chính sau:
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất: đánh giá tình
hình biến động và phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất từ khi có quyết
định giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất (kể từ khi nhận bàn giao đất ở
thực địa) đến thời điểm kiểm kê (ngày 01 tháng 7 năm 2011); thuyết minh tình
hình tranh chấp; tình hình bị lấn chiếm; tình hình lấn, chiếm đất; các tình
hình sử dụng khác theo kết quả đã điều tra được;
- Kiến nghị biện pháp xử lý việc quản lý, sử dụng
đất của các doanh nghiệp vi phạm quy định pháp luật đất đai; các biện pháp tăng
cường quản lý, sử dụng đất để nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng quỹ đất của
các tổ chức; biện pháp xác định giá trị quyền sử dụng đất trong vốn tài sản của
doanh nghiệp.
b) Biểu mẫu kèm theo Báo cáo:
- Biểu tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng
đất của các doanh nghiệp (Mẫu số 02/KKĐDN);
- Biểu tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng đất của
các doanh nghiệp theo mục đích sử dụng (Mẫu số 03/KKĐDN);
- Biểu tổng hợp tình hình thực hiện nghĩa vụ tài
chính và giá trị quyền sử dụng đất (Mẫu số 04/KKĐDN);
2.3. Các Doanh nghiệp do các Tổng Công ty, Tập
đoàn, các Bộ ngành Trung ương quản lý chịu trách nhiệm thực hiện việc kiểm kê
quỹ đất; tổng hợp báo cáo kết quả kiểm kê diện tích đất của đơn vị mình, gửi Sở
tài nguyên và Môi trường để theo dõi, quản lý và tổng hợp chung toàn tỉnh báo
cáo Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ báo cáo gồm có:
a) Báo cáo kết quả kiểm kê diện tích đất của các
doanh nghiệp do Bộ, ngành quản lý (nội dung chính của báo cáo như quy định tại
điểm a mục 2.2).
b) Biểu mẫu kèm theo Báo cáo:
- Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng đất
của các doanh nghiệp (Mẫu số 02/KKĐDN);
- Biểu tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng
đất của các doanh nghiệp theo mục đích sử dụng (Mẫu số 03/KKĐDN);
- Biểu tổng hợp tình hình thực hiện nghĩa vụ tài
chính và giá trị quyền sử dụng đất (Mẫu số 04/KKĐDN);
VI. Thời gian và các bước triển
khai thực hiện:
STT
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Đơn vị thực
hiện
|
1
|
Xây dựng kế hoạch
chi tiết trình UBND tỉnh phê duyệt
|
Từ ngày 20/8 đến
18/8/2011
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
2
|
Họp triển khai
thực hiện chỉ đạo của UBND tỉnh về phương pháp thí điểm kiểm kê và đánh giá lại
tìa sản và vốn của các DN do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ đóng trên địa
bàn.
|
23 đến ngày
24/8/2011
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở
Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Báo cáo UBND tỉnh
thành lập tổ công tác liên ngành thực hiện việc kiểm kê đánh giá
|
Ngày 25/8/2011
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
4
|
Tiến hành kiểm
kê thí điểm tại các đơn vị; các đơn vị còn lại tự kê khai
|
26/8/2011 đến
15/11/2011
|
Tại địa bàn sử
dụng đất của các DN
|
Các Doanh nghiệp
sử dụng đất
|
5
|
Kiểm tra kết quả
kiểm kê
|
Từ 16/11 đến
ngày 30/11/2011
|
Tại một số DN tự
kê khai và kê khai thí điểm
|
Tổ công tác
liên ngành
|
6
|
Các DN chỉnh sửa,
hoàn thiện số liệu, báo cáo sau kiểm tra
|
01/12 đến ngày
20/12/2011
|
Tại trụ sở các
DN
|
Các Doanh nghiệp
|
7
|
Tổng hợp số liệu
toàn tỉnh
|
11/12 đến ngày
20/12/2011
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Tổ công tác
liên ngành
|
8
|
Thông qua báo
cáo kiểm kê
|
Từ 23/12 – 25/12/2011
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và
PTNT, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông
|
9
|
Trình thường trực
UBND tỉnh ký báo cáo gửi Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Từ 26/12 –
29/12/2011
|
Tại VP UBND tỉnh
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
VII. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối
hợp cùng các Sở: Tài chính, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và PTNT, Giao
thông Vận tải, Thông tin và Truyền thông, tổ chức thực hiện công tác kiểm kê quỹ
đất các doanh nghiệp do nhà nước quản lý 100% vốn điều lệ.
2. Hội đồng Quản trị, giám đốc các doanh nghiệp
do nhà nước quản lý 100% vốn điều lệ trên địa bàn tỉnh, có trách nhiệm tổ chức,
chỉ đạo thực hiện kiểm kê đất, xác định giá trị quyền sử dụng đất do đơn vị
mình đang quản lý, sử dụng tổng hợp báo cáo gửi UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và
Môi trường), đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả theo quy định.
- Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự
toán kinh phí phục vụ việc kiểm kê, gửi Sở Tài chính thẩm định theo quy định hiện
hành, trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
- Các Doanh nghiệp tự bỏ kinh phí thực hiện việc
kiểm kê và đánh giá tài sản của đơn vị mình.
Căn cứ nội dung kế hoạch trên, yêu cầu các Sở:
Tài nguyên và Môi trường, Tài Chính, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và
PTNT, Giao thông Vận tải, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc các Doanh nghiệp
thuộc đối tượng kiểm kê và đánh giá tài sản Thủ trưởng các đơn vị liên quan triển
khai thực hiện./.