Kế hoạch 87/KH-UBND về Chương trình việc làm tỉnh Sơn La năm 2023

Số hiệu 87/KH-UBND
Ngày ban hành 03/04/2023
Ngày có hiệu lực 03/04/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Tráng Thị Xuân
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 87/KH-UBND

Sơn La, ngày 03 tháng 04 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

CHƯƠNG TRÌNH VIỆC LÀM TỈNH SƠN LA NĂM 2023

Thực hiện Nghị quyết số 142/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023. Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Chương trình việc làm tỉnh Sơn La năm 2023, với những nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Mục đích

1.1. Hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm và chuyển đổi ngành nghề cho người lao động (bao gồm người có công với cách mạng, hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, bộ đội xuất ngũ, người chấp hành xong hình phạt tù, người sau cai nghiện, người bị thu hồi đất....), khai thác hiệu quả lợi thế và phát huy thế mạnh nguồn lực lao động ở các địa phương trong tỉnh. Thông qua việc làm thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội, từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống của người lao động, giảm nghèo bền vững, giảm tỷ lệ lao động thất nghiệp, góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.

1.2. Phát triển nguồn nhân lực phù hợp với phát triển thị trường lao động, đưa lao động trong tỉnh đi làm việc tại các khu công nghiệp ngoài tỉnh, đẩy mạnh công tác đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động, khuyến khích các hình thức tạo việc làm tại chỗ.

1.3. Cơ cấu lao động ngành nông, lâm, ngư nghiệp là 62,9%; công nghiệp và xây dựng là 17,6%; thương mại, du lịch và dịch vụ khác là 17,5%.

2. Yêu cầu

2.1. Năm 2023 chuyển đổi, tạo việc làm mới cho 20.000 lao động, trong đó:

a) Tạo việc làm từ chương trình phát triển kinh tế - xã hội: 14.535 lao động (nông, lâm, ngư nghiệp 3.425 lao động; công nghiệp: 3.610 lao động; xây dựng: 3.200 lao động; thương mại và dịch vụ: 3.300 lao động; du lịch: 1.000 lao động).

b) Tạo việc làm từ nguồn vốn vay về việc làm: 2.000 lao động.

c) Tạo việc làm từ xuất khẩu lao động: 112 lao động.

d) Cung ứng lao động cho các khu công nghiệp ngoài tỉnh: 3.353 lao động.

(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)

2.2. Giảm tỷ lệ lao động thất nghiệp ở khu vực thành thị xuống 3,71%

II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

1. Tạo việc làm từ phát triển kinh tế - xã hội

1.1. Phát triển nông, lâm, ngư nghiệp

- Đẩy mạnh cơ cấu lại nông nghiệp theo hướng xây dựng nền nông nghiệp công nghệ cao, sản xuất hàng hoá lớn, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp nhằm tăng năng suất, chất lượng đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và mở rộng thêm thị trường xuất khẩu. Tiếp tục phát triển chuỗi cung ứng thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn và phát triển các vùng nguyên liệu tập trung và các nhà máy chế biến gắn với phát triển các sản phẩm lợi thế, chủ lực của từng huyện, thành phố, bảo đảm không đứt gẫy chuỗi sản xuất nông nghiệp.

- Đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp phục vụ cho quá trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới. Tập trung đào tạo nghề cho lao động làm nông nghiệp trong các trang trại, hợp tác xã, doanh nghiệp phục vụ cho phát triển nông nghiệp công nghệ cao, cơ giới hóa đồng bộ, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, chứng nhận an toàn.

1.2. Phát triển công nghiệp

Tiếp tục đổi mới, khai thác các lợi thế, biến thách thức thành cơ hội để đẩy mạnh phát triển công nghiệp, thương mại. Khai thác tiềm năng lợi thế của địa phương gắn với cơ hội của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư để phát triển công nghiệp bền vững, hiệu quả gắn với bảo vệ môi trường và hội nhập quốc tế. Cơ cấu lại các ngành công nghiệp theo hướng hiện đại, nâng cao hàm lượng khoa học công nghệ, trí tuệ và giá trị gia tăng của sản phẩm. Đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển công nghiệp công nghệ cao, công nghệ sinh học thân thiện môi trường; công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản và dược liệu đạt tiêu chuẩn xuất khẩu; công nghiệp năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, công nghiệp sử dụng nhiều lao động phát triển ở các khâu tạo giá trị gia tăng cao gắn với các quy trình sản xuất thông minh, tự động hóa. Tăng cường quản lý quy hoạch, đầu tư, vận hành các nhà máy thuỷ điện vừa và nhỏ trên địa bàn.

1.3. Phát triển lĩnh vực xây dựng

Triển khai thực hiện lập Chương trình phát triển đô thị tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến 2030; Tiếp tục thực hiện các cơ chế chính, sách thu hút, khuyến khích đầu tư, thực hiện xã hội hóa trong đầu tư xây dựng, đẩy mạnh tiến độ triển khai lập quy hoạch các khu du lịch, dự án đầu tư và phát triển về du lịch, đặc biệt là các dự án thu hút lao động như Khu du lịch quốc gia Mộc Châu, Khu du lịch lòng hồ Sông Đà; các chương trình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh (dự án phát triển đô thị, khu đô thị, phát triển về nhà ở ...). Tập trung đầu tư các dự án giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh (tuyến cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu).

1.4. Phát triển thương mại và dịch vụ

- Tiếp tục duy trì các hoạt động xúc tiến thương mại truyền thống như hội chợ, tuần hàng..., tập trung vào kết nối tiêu thụ các sản phẩm tại thị trường trong nước. Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ số vào hoạt động xúc tiến thương mại như hội chợ trong môi trường thực tế, hội nghị kết nối trực tuyến...

- Xây dựng và phát triển mạnh thương mại nội địa theo hướng hiện đại, đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử với sự tham gia của các thành phần kinh tế, tiến tới xây dựng sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh. Tập trung thu hút đầu tư phát triển mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại; mở rộng mô hình thí điểm chợ an toàn thực phẩm. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá các sản phẩm của địa phương; hỗ trợ các doanh nghiệp tiêu thụ các sản phẩm nông sản tại thị trường trong nước và xuất khẩu thông qua các hội nghị do các bộ, ngành tổ chức. Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã quảng bá, kết nối tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp chế biến của tỉnh.

[...]
9
Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ