ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 85/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày 07 tháng 10 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN LỘ TRÌNH XÓA BỎ CÁC LÒ VÔI THỦ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
Thực hiện Quyết định số 1469/QĐ-TTg
ngày 22/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Quyết định
số 507/QĐ-BXD ngày 27/4/2015 của Bộ Xây dựng phê duyệt Quy hoạch phát triển
công nghiệp vôi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, UBND tỉnh Ninh Bình
xây dựng Kế hoạch thực hiện lộ trình xóa bỏ các lò vôi thủ công trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình, với những nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xóa bỏ 50% số lò vôi thủ công gián
đoạn hiện có trên địa bàn tỉnh trong năm 2016 và xóa bỏ toàn bộ các lò thủ công
gián đoạn và thủ công liên hoàn trên phạm vi toàn tỉnh trước ngày 31/12/2020
theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 507/QĐ-BXD ngày
27/4/2015 của Bộ Xây dựng về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp vôi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
b) Ưu tiên, khuyến khích phát triển
các dự án đầu tư sản xuất vôi theo hướng công nghiệp, hiện đại, góp phần giảm
thiểu khí thải gây hiệu ứng nhà kính, ô nhiễm môi trường, tiết kiệm nguyên liệu,
đảm bảo an toàn môi trường lao động và đem lại hiệu quả kinh tế chung cho toàn
xã hội.
2. Yêu cầu
a) Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý theo quy định, chủ động
xây dựng kế hoạch của đơn vị mình và triển khai tổ chức thực hiện lộ trình xóa
bỏ các lò vôi thủ công trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo đúng Kế
hoạch này.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, đôn
đốc, đánh giá kết quả triển khai thực hiện kế hoạch và định kỳ báo cáo về Sở
Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Nhiệm vụ
Triển khai thực hiện xóa bỏ lò vôi thủ
công gián đoạn và thủ công liên hoàn trên địa bàn tỉnh theo lộ trình tại Phụ lục
đính kèm.
2. Giải pháp
a) Khuyến khích các thành phần kinh tế
tham gia đầu tư xây dựng các nhà máy sản xuất vôi công nghiệp tại các vị trí được
quy hoạch và công nghệ tiên tiến, hiện đại, đảm bảo vệ sinh môi trường theo Quyết
định số 507/QĐ-BXD ngày 27/4/2015 của Bộ Xây dựng.
b) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến
và hướng dẫn thực hiện các chính sách của nhà nước, các ưu điểm, lợi thế của việc sản xuất
và sử dụng vôi được sản xuất từ các lò công nghiệp.
c) Không cấp phép đầu tư xây dựng mới
các lò vôi thủ công gián đoạn và thủ công liên hoàn.
d) Không cấp phép khai thác các mỏ đá
vôi làm nguyên liệu cho các cơ sở sản xuất từ các lò vôi thủ công.
đ) Tăng cường công tác thẩm định dự
án, thẩm định thiết kế, kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công
và khi hoàn thành thi công xây dựng đối với các dự án sản xuất vôi để đảm bảo
các dự án đầu tư phải sử dụng lò nung theo công nghệ tiên tiến.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố căn cứ các nội dung của Kế hoạch này, nghiên cứu, xây dựng kế hoạch
chi tiết của đơn vị để tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao, đảm bảo hoàn thành
đúng tiến độ.
Định kỳ 6 tháng, các đơn vị lập báo
cáo đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao, đề xuất, kiến nghị các
giải pháp phù hợp (nếu có), gửi Sở Xây dựng tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh.
2. Sở Xây dựng
a) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các địa
phương, đơn vị liên quan thực hiện xóa bỏ các lò vôi thủ công trên địa bàn. Chủ
động làm việc với đơn vị được giao chủ trì để nắm tình hình và tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh. Tổng hợp kết quả thực hiện của toàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh trước
30/6 và 31/12 hàng năm.
b) Hướng dẫn, phổ biến kịp thời các
Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật và các văn bản quy phạm
pháp luật đối với công tác quản lý sản xuất và sử dụng vôi công nghiệp.
c) Rà soát Quy hoạch khoáng sản làm vật
liệu xây dựng của tỉnh, phù hợp với Quyết định số 507/QĐ-BXD ngày 27/4/2015 của
Bộ Xây dựng, tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh phương án điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Không tham mưu cấp phép khai thác
đá để cung cấp nguyên liệu cho các lò vôi thủ công gián đoạn và thủ công liên
hoàn trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra các mỏ đá vôi được cấp phép làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực
hiện có các lò vôi thủ công đang hoạt động, nhằm ngăn chặn
kịp thời việc cung cấp nguyên liệu sản xuất vôi đối với các lò vôi thủ công
này.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Chỉ tham mưu cho UBND tỉnh cho phép đầu
tư xây dựng các dự án sản xuất vôi công nghiệp tại các vị trí được quy hoạch và
công nghệ tiên tiến, hiện đại, đảm bảo vệ sinh môi trường theo đúng Quyết định số
507/QĐ-BXD ngày 27/4/2015 của Bộ Xây dựng.
4. Sở Công thương
Không tham mưu cho UBND tỉnh sử dụng
kinh phí khuyến công hàng năm vào việc hỗ trợ cho các cơ sở sản xuất vôi thủ
công.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Thẩm định công nghệ, thiết bị các dự
án sản xuất vôi trên địa bàn tỉnh, đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và
các yêu cầu tại Quyết định số 507/QĐ-BXD ngày 27/4/2015 của Bộ Xây dựng.
6. UBND các huyện, thành phố
a) Thực hiện xóa bỏ các lò vôi thủ
công trên địa bàn quản lý theo đúng thời gian và tiến độ thực hiện Kế hoạch
này.
b) Thông báo cho UBND các xã, phường,
thị trấn trên địa bàn không được để các tổ chức, cá nhân xây dựng mới các lò vôi thủ công gián đoạn và thủ công liên hoàn. Chủ tịch UBND
huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh nếu để
các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất vôi công nghiệp trên địa bàn với công
nghệ không phù hợp với quy định hoặc không đảm bảo vệ
sinh, môi trường.
7. Các cơ sở sản xuất vôi thủ công hiện
đang hoạt động
a) Nghiêm chỉnh chấp hành, thực hiện
xóa bỏ các lò vôi thủ công theo lộ trình được quy định tại Kế hoạch này.
b) Khuyến khích liên kết, góp vốn đầu
tư để thực hiện đầu tư các dự án sản xuất vôi theo hướng công nghiệp hiện đại,
công nghệ tiên tiến, đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn về
an toàn lao động và vệ sinh môi trường khu vực sản xuất, tạo ra sản phẩm có chất
lượng cao để cung cấp ra thị trường.
8. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài
Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình, Báo Ninh Bình tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến về Kế hoạch thực hiện lộ trình xóa bỏ các lò vôi thủ công trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình.
9. Trong quá trình tổ chức thực hiện
Kế hoạch này, nếu có khó khăn vướng mắc vượt thẩm quyền giải
quyết hoặc cần thiết phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, các cơ quan, đơn vị chủ
động đề xuất, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng) để xem xét, kịp thời chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- Các sở: Xây dựng, Công thương, Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Khoa
học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình;
- Báo Ninh Bình;
- UBND các huyện, thành phố;
- Wesite tỉnh;
- Lưu VT, VP4,2,3,5.
vv.31
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|
TT
|
Danh
mục
|
Địa
chỉ
|
Số
lò
|
Công
suất (tấn/ngày)
|
Số
lao động
|
Thực
hiện lộ trình xóa bỏ
(số
lượng giảm theo từng năm về số lò/công suất)
|
Ghi
chú
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
|
Huyện Yên Mô (10)
|
|
18
|
195
|
195
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hộ gia đình ông Đinh Văn Chính
|
Xóm 5, xã Mai Sơn
|
1
|
15
|
15
|
|
Xóa
bỏ
|
|
|
|
Lò
dã chiến
|
2
|
Hộ gia đình ông Lê Văn Căn
|
Xóm 5, xã Mai Sơn
|
2
|
20
|
20
|
Xóa
bỏ
|
|
|
|
|
Lò
dã chiến
|
3
|
Hộ gia đình ông Lê Minh Chương
|
Xóm 5, xã Mai Sơn
|
2
|
15
|
15
|
Xóa
bỏ
|
|
|
|
|
Lò
dã chiến
|
4
|
Hộ gia đình ông Đinh Quang Dinh
|
Xóm 5, xã Mai Sơn
|
2
|
25
|
25
|
Xóa
bỏ
|
|
|
|
|
Lò
dã chiến
|
5
|
Hộ gia đình ông Đinh Văn Tưởng
|
Xóm 5, xã Mai Sơn
|
2
|
20
|
20
|
Xóa
bỏ
|
|
|
|
|
Lò
dã chiến
|
6
|
Hộ gia đình ông Trần Văn Chuẩn
|
Xóm 4, xã Mai Sơn
|
2
|
20
|
20
|
Xóa
bỏ
|
|
|
|
|
Lò
dã chiến
|
7
|
Hộ gia đình ông Vũ Văn Dĩnh
|
Xóm 4, xã Mai Sơn
|
2
|
25
|
25
|
|
Xóa
bỏ
|
|
|
|
Lò
dã chiến
|
8
|
Hộ gia đình ông Tống Văn Đỗ
|
Xóm 6, xã Mai Sơn
|
2
|
20
|
20
|
|
Xóa
bỏ
|
|
|
|
Lò
dã chiến
|
9
|
Hộ gia đình ông Tống Văn Đông
|
Xóm 6, xã Mai Sơn
|
1
|
15
|
15
|
|
Xóa
bỏ
|
|
|
|
Lò
dã chiến
|
10
|
Hộ gia đình ông Vũ Văn Hiềng
|
Xóm 6, xã Mai Sơn
|
2
|
20
|
20
|
|
Xóa
bỏ
|
|
|
|
Lò
dã chiến
|
|
Huyện Gia Viễn (06)
|
|
27
|
580
|
188
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Công ty TNHH An Đại Vượng
|
Thôn Bũng Trống, Gia Thanh
|
6
|
120
|
36
|
|
|
|
|
Xóa
bỏ
|
Thủ
công liên hoàn
|
13
|
Công ty TNHH Đường Doanh
|
Thôn Bũng Trống, Gia Thanh
|
3
|
60
|
18
|
|
|
|
|
Xóa
bỏ
|
Thủ
công liên hoàn
|
14
|
Công ty TNHH Gia Thành
|
Thôn Bũng Trống, Gia Thanh
|
3
|
60
|
18
|
|
|
|
|
Xóa
bỏ
|
Thủ
công liên hoàn
|
15
|
Công ty TNHH Linh Công
|
Thôn Bũng Trống, Gia Thanh
|
3
|
60
|
18
|
|
|
|
|
Xóa
bỏ
|
Thủ
công liên hoàn
|
16
|
Công ty TNHH Phúc Lộc
|
Xã Gia Thanh, huyện Gia Viễn
|
04
|
120
|
8
|
|
|
|
|
Xóa
bỏ
|
Đã
được cấp Giấy Chứng nhận đầu tư.
Xóa bỏ lò TCLH, đầu tư lò công nghệ mới
|
17
|
Công ty TNHH sản xuất VLXD Phương Nam
|
Thôn Bũng Trống, Gia Thanh
|
08
|
160
|
90
|
|
|
|
|
Xóa
bỏ
|
Đã
được cấp Giấy Chứng nhận đầu tư.
Xóa bỏ lò TCLH, đầu tư lò công nghệ mới
|
|
TP. Tam Điệp (09)
|
|
22
|
476
|
166
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Công ty CP phát triển công nghệ và vật liệu Gia Thanh
|
Thôn 1, xã Đông Sơn
|
02
|
20
|
10
|
|
Xóa
bỏ
|
|
|
|
Thủ
công liên hoàn
|
19
|
Công ty TNHH Thái An Ninh Bình
|
Thôn 1, xã Đông Sơn
|
02
|
22
|
12
|
|
Xóa
bỏ
|
|
|
|
Thủ
công liên hoàn
|
20
|
Công ty TNHH Kim Đình
|
Thôn 1, xã Đông Sơn
|
02
|
30
|
12
|
|
Xóa
bỏ
|
|
|
|
Thủ
công liên hoàn
|
21
|
Hộ gia đình ông Trịnh Quang Thảo
|
Thôn 1, xã Đông Sơn
|
02
|
30
|
10
|
|
Xóa
bỏ
|
|
|
|
Thủ
công liên hoàn
|
22
|
Hộ gia đình ông Bùi Văn Dũng
|
Thôn 1, xã Đông Sơn
|
02
|
20
|
09
|
|
Xóa
bỏ
|
|
|
|
Thủ
công liên hoàn
|
23
|
Công ty TNHH Xuân Dương
|
Đường Chi Lăng, KCN Tam Điệp, xã
Quang Sơn
|
02
|
34
|
15
|
Xóa
bỏ
|
|
|
|
|
Thủ
công liên hoàn
|
24
|
Công ty TNHH Thịnh Phát
|
Phường Nam Sơn
|
02
|
40
|
18
|
|
Xóa
bỏ
|
|
|
|
Thủ
công liên hoàn
|
25
|
Công ty TNHH Trường Thịnh
|
Đường Chi Lăng, KCN Tam Điệp, xã
Quang Sơn
|
04
|
80
|
50
|
Xóa
bỏ
|
|
|
|
|
Thủ
công liên hoàn
|
26
|
Công ty TNHH MTV Việt Thắng
|
Phường Nam Sơn, TP Tam Điệp
|
04
|
200
|
30
|
|
|
|
|
Xóa
bỏ
|
Đã
được cấp Giấy Chứng nhận đầu tư. Xóa bỏ lò TCLH, đầu tư
lò công nghệ mới hoặc chuyển đổi sản xuất
|
|
Huyện Yên Khánh (01)
|
|
06
|
120
|
80
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Công ty TNHH sản xuất thương mại
Vĩnh Phát
|
Xã Khánh Hòa, huyện Yên Khánh
|
06
|
120
|
80
|
|
|
|
|
Xóa
bỏ
|
Đã
được cấp Giấy Chứng nhận đầu tư. Xóa bỏ lò TCLH, đầu tư lò công nghệ mới hoặc
chuyển đổi sản xuất
|