ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 85/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày 04 tháng 10 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC
HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số
61/2018/NĐ-CP) và Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, UBND tỉnh ban hành
Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Tổ chức thực hiện kịp thời, thống nhất,
khoa học và hiệu quả các nội dung đã được xác định trong
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh; xác định cụ thể các nội dung công
việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các
cơ quan, tổ chức liên quan trong việc triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; đảm
bảo sự phối hợp thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan thường xuyên hiệu
quả, đúng tiến độ theo kế hoạch.
Nâng cao nhận thức của toàn thể cán bộ,
công chức, viên chức và Nhân dân trên địa bàn tỉnh trong việc thực hiện công
tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), cải cách TTHC gắn với việc tổ chức triển
khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính.
Tạo được sự thay đổi đáng kể trong việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC cho cá
nhân, tổ chức theo quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, góp phần cải thiện
môi trường kinh doanh của tỉnh, nâng cao chỉ số cải cách hành chính trong những
năm tới.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Xây dựng các văn bản chỉ đạo, điều
hành để triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ.
2. Thành lập, kiện toàn tổ chức bộ
máy, nhiệm vụ, quyền hạn và bố trí trụ sở, trang thiết bị của Bộ phận một cửa
các cấp.
3. Triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông.
4. Tuyên truyền, tập huấn, đôn đốc,
kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch.
(Nội dung cụ thể theo phụ lục đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
- Tuyên truyền rộng rãi nội dung của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và kế hoạch này đến toàn bộ công chức, viên chức của
cơ quan, đơn vị và các tầng lớp nhân dân.
- Chủ động xây dựng Kế hoạch và triển
khai thực hiện theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đúng
tiến độ.
- Định kỳ hàng quý báo cáo tình hình,
kết quả thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này về Văn phòng UBND
tỉnh (lồng ghép trong báo cáo công tác kiểm soát thủ tục hành chính), về Sở Nội
vụ (lồng ghép trong báo cáo cải cách hành chính).
- Bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch
này trong Dự toán kinh phí chi cho công tác cải cách hành chính hàng năm theo
quy định hiện hành.
- UBND các huyện, thành phố chỉ đạo
UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn trong việc triển khai thực hiện Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ
được phân công trong phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch;
- Chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc
triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực
hiện nhiệm vụ.
3. Sở Nội vụ
- Tham mưu cho UBND tỉnh chuyển chức
năng, nhiệm vụ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông từ Sở Nội vụ về Văn phòng UBND tỉnh và tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ
được phân công trong Kế hoạch này.
- Rà soát, bổ sung các nội dung thực
hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP trong bộ tiêu chí chấm điểm chỉ số cải cách
hành chính đối với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã đảm bảo thiết
thực trong công tác cải cách hành chính, cải cách TTHC.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Tham mưu cho
UBND tỉnh triển khai tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và
các nhiệm vụ khác được phân công trong Kế hoạch này. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị tổ chức tuyên truyền việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối
với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tài chính
Hướng dẫn bố trí và sử dụng kinh phí
thực hiện Kế hoạch này trong tổng kinh phí chi thường xuyên cho hoạt động quản
lý nhà nước của cơ quan, đơn vị, địa phương hàng năm theo quy định của pháp luật
về ngân sách nhà nước. Các nội dung cụ thể về kinh phí thực hiện được quy định
tại Điều 38, Nghị định số 61/NĐ-CP.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Ninh Bình
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị xây dựng các tin, bài tuyên truyền về nội dung, kết quả triển khai thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và kế hoạch này.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc
Việt Nam tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Bưu điện tỉnh
Phối hợp với Sở Nội vụ trong triển
khai đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch Thực hiện Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh
yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp
thời báo cáo UBND tỉnh xử lý./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Hội Cựu chiến binh tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Bưu điện tỉnh;
- Lưu: VT, VP11.
ĐN/
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Sản
phẩm
|
I
|
XÂY DỰNG,
BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
1
|
Ban hành Quyết định của UBND tỉnh về
chuyển chức năng, nhiệm vụ tham mưu thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông từ Sở Nội vụ về Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Tháng
10,11/2018
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2
|
Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
triển khai thực hiện Thông tư của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn Nghị định số
61/2018/NĐ-CP
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Sau khi
có thông tư của Văn phòng Chính phủ
|
Văn bản chỉ đạo
|
3
|
Ban hành văn bản, hướng dẫn triển
khai Thông tư của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chế độ, chính sách đối với cán bộ,
công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa
|
Sở Nội
vụ
|
|
Sau khi
có thông tư của Bộ Nội vụ
|
Văn bản chỉ đạo
|
4
|
Xây dựng dự thảo Nghị quyết của
HĐND tỉnh về mức chi phục vụ các hoạt động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Sở
Tài chính
|
Sở Nội
vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
Sau
khi có thông tư của Bộ Tài chính
|
- Dự thảo Nghị quyết;
- Đề án
|
5
|
Hướng dẫn ban hành, tổ chức triển
khai quy trình điện tử đối với việc giải quyết thủ tục hành chính
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
- Hướng dẫn;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
II
|
THÀNH LẬP,
KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TRỤ SỞ, TRANG THIẾT BỊ
|
1
|
Giai đoạn 1: Trung tâm Phục vụ
hành chính công cấp tỉnh chưa hoạt động
|
1.1
|
Xây dựng Đề án thành lập Trung tâm
phục vụ hành chính công cấp tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành
|
Quý
IV/2018
|
Đề án thành lập Trung tâm được phê
duyệt
|
1.2
|
Kiện toàn hoặc thành lập Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
|
Quý
IV/2018
|
Quyết định kiện toàn hoặc thành lập
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1.3
|
Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động
của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
|
Quý
IV/2018
|
Quy chế tổ chức và hoạt động được
ban hành
|
1.4
|
Xây dựng Đề án kiện toàn, nâng cấp
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện, thành phố hiện đại.
|
UBND
các huyện, UBND thành phố Tam Điệp
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Quý
IV/2018 - Quý I/2019
|
Đề án được phê duyệt
|
1.5
|
Rà soát, bố trí trụ sở, bố trí trang
thiết bị tại Bộ phận Một cửa đảm bảo theo quy định
|
UBND
cấp huyện; UBND cấp xã
|
|
Quý
III/2019
|
Bộ phận Một cửa được bố trí trụ sở,
trang thiết bị hoạt động
|
1.6
|
Xây dựng hoặc sửa chữa, cải tạo trụ
sở Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, đầu tư
máy móc, trang thiết bị, xây dựng phương án bố trí con người làm việc tại
Trung tâm
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành
|
Quý II/2019
|
Trung tâm phục vụ hành chính công của
tỉnh sẵn sàng đi vào hoạt động.
|
1.7
|
Công bố danh mục thủ tục hành chính
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa; danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến
trên cổng dịch vụ công cấp tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh; sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý
IV/2018 và hàng năm
|
Các Quyết định công bố danh mục
|
1.8
|
Ban hành Quy trình nội bộ, quy
trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hàng
năm
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành quy trình thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã
|
1.9
|
Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận,
thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận một cửa
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
|
Quý II/2019
|
Tối thiểu 50% số thủ tục hành chính
được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
1.10
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch và tổ
chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính tại cơ
quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội
vụ
|
Ủy ban MTTQ VN tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Bưu điện tỉnh; các sở, ban, ngành và
UBND cấp huyện
|
Quý III,
IV hàng năm
|
- Kế hoạch điều tra xã hội học đo
lường sự hài lòng của người dân
- Kết quả đánh giá được công bố
|
2
|
Giai đoạn 2: Trung tâm Phục vụ
hành chính công cấp tỉnh đi vào hoạt động
|
2.1
|
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
của Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành
|
Quý II/2019
|
Quy chế tổ chức và hoạt động của
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
2.2
|
Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận,
thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp
tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành
|
Quý II/2019
|
Tối thiểu 20% số thủ tục hành chính
được thực hiện toàn bộ quy trình tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh
|
III
|
TRIỂN
KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA
LIÊN THÔNG
|
1
|
Xây dựng hoặc nâng cấp cổng dịch vụ
công, hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh theo chức năng, tính năng kỹ
thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn
phòng Chính phủ và ban hành Quy chế hoạt động
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Quý II/2019
|
- Các hệ thống được đưa vào vận
hành, hoàn thiện;
- Quy chế hoạt động được ban hành
|
2
|
Triển khai Thông tư của Bộ Nội vụ
quy định về công tác lưu trữ hồ sơ, dữ liệu điện tử tại Bộ phận Một cửa
|
Sở Nội
vụ
|
|
Sau khi Thông tư của Bộ Nội vụ ban
hành
|
Văn bản hướng dẫn
|
3
|
Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu
giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá
nhân thành hồ sơ điện tử
|
Các sở,
ban, ngành hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND
cấp xã
|
|
Thường xuyên
|
Các hồ sơ, tài liệu giấy liên quan
đến thủ tục hành chính được chuyển thành hồ sơ điện tử ngay sau khi tiếp nhận,
giải quyết
|
4
|
Kết nối cổng dịch vụ công của tỉnh,
Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh với Cổng dịch
vụ công quốc gia và dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký kinh doanh, cổng
thanh toán tập trung quốc gia để hỗ trợ xác thực thông tin người dân, doanh
nghiệp và có thể thanh toán phí, lệ phí trực tuyến
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
- Quý IV/2019 kết nối với cơ sở dữ
liệu về kinh doanh;
- Quý III/2020 kết nối với cơ sở dữ
liệu về người dân;
- Quý IV/2020: Kết nối với cổng
thanh toán tập trung
|
Các hệ thống được kết nối với nhau
|
IV
|
TUYÊN TRUYỀN,
PHỔ BIẾN, KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC, BÁO CÁO THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN
THÔNG
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến triển khai
thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
|
Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Bình
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Thường
xuyên
|
Hội nghị, tin, bài viết, phóng sự...tuyên
truyền
|
2
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ sử dụng hệ
thống thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông"
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Hàng
năm
|
Kế hoạch tổ chức tập huấn;
Báo cáo kết quả thực hiện
|
3
|
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này và việc tổ chức hoạt động của Bộ
phận một cửa các cấp
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Hàng
năm
|
Kế hoạch kiểm tra; Thông báo kết luận
|
4
|
Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông về Văn phòng Chính phủ
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Định
kỳ hàng quý
|
Lồng ghép
trong Báo cáo về tình hình, kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính
|